Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 46/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2017/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/06/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4185/TTr-STC ngày 07/11/2017; Báo cáo số 321/BC-STP ngày 06/11/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện một số mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ MỨC CHI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỄN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2017/QĐ-UBND ngày
25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bao gồm:
a) Hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo.
b) Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án.
c) Nội dung và mức chi chuyên môn của dự án.
d) Hỗ trợ phương tiện nghe - xem.
đ) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã.
e) Hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện chương trình
1. Ngân sách Trung ương.
2. Ngân sách địa phương.
3. Nguồn huy động, đóng góp của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 3. Mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Địa bàn xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135: Mỗi dự án có tối thiểu 10 hộ dân được hỗ trợ tham gia. Mức hỗ trợ tối đa là 300 triệu đồng/dự án. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do UBND tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.
2. Địa bàn xã ngoài chương trình 135: Mỗi dự án có tối thiểu 10 hộ dân được hỗ trợ tham gia. Mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu đồng/dự án. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do UBND tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.
3. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản, mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do UBND tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.
Điều 4. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
1. Mức chi xây dựng và quản lý dự án: Bằng 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách cho dự án. Mức chi này đã nằm trong mức hỗ trợ tối đa cho dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo.
2. Nội dung và mức chi cụ thể
a) Chi nghiên cứu, lập dự án, lập mô hình mới, mô hình thí điểm và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN);
b) Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để hỗ trợ phát triển sản xuất, tham gia mô hình thí điểm và mô hình nhân rộng; triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm mô hình: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC) và Thông tư số109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra, thống kê quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 109/2016/TT-BTC);
c) Chi các nội dung khác về quản lý dự án: Do UBND tỉnh quyết định trong phạm vi dự toán kinh phí được sử dụng.
Điều 5. Nội dung và mức chi chuyên môn của dự án
1. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
a) Nội dung hỗ trợ
- Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
- Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất;
- Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
- Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt;
b) Mức hỗ trợ
- Mức hỗ trợ đối với các hộ thuộc địa bàn xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135:
+ Hộ nghèo: Tối đa 15 triệu đồng/hộ.
+ Hộ cận nghèo: Tối đa 10 triệu đồng/hộ.
+ Hộ mới thoát nghèo: Tối đa 7 triệu đồng/hộ.
- Mức hỗ trợ đối với các hộ trên địa bàn các xã ngoài chương trình 135:
+ Hộ nghèo: Tối đa 10 triệu đồng/hộ.
+ Hộ cận nghèo: Tối đa 7 triệu đồng/hộ.
+ Hộ mới thoát nghèo: Tối đa 5 triệu đồng/hộ.
Mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ tham gia dự án, căn cứ dự toán kinh phí dự án được phê duyệt; điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng do UBND tỉnh quyết định.
- Hình thức hỗ trợ: Chỉ thực hiện hỗ trợ thông qua dự án phát triển sản xuất và nhân rộng, mô hình giảm nghèo do các nhóm hộ, tổ, nhóm hợp tác triển khai thực hiện.
2. Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm:
Mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa 60 triệu đồng/dự án đối với địa bàn xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 và tối đa 42 triệu đồng/dự án đối với các địa bàn ngoài chương trình 135.
Điều 6. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem
1. Đối tượng được hỗ trợ
Là hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) thuộc các dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trong đó ưu tiên:
a) Hộ nghèo có ít nhất một thành viên đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Hộ nghèo có ít nhất 02 thành viên trong hộ là người dân tộc rất ít người theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Loại phương tiện nghe xem hỗ trợ cho hộ gia đình
Hỗ trợ một trong hai loại sau: Tivi hoặc radio.
3. Điều kiện hộ nghèo được hỗ trợ
a) Hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem;
b) Đối với hộ được hỗ trợ tivi, địa bàn hộ gia đình sinh sống phải có điện sinh hoạt;
c) Đối với hộ được hỗ trợ đài (radio), địa bàn sinh hoạt hoặc làm việc phải thu được sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài phát thanh địa phương;
d) Hộ nghèo có nhu cầu và cam kết sử dụng đúng mục đích phương tiện được trang bị.
4. Nội dung, mức hỗ trợ
a) Tivi: Hỗ trợ ti vi màu kích thước 32 inch, bao gồm ăng-ten và cáp nối từ ăng-ten vào ti vi. Đối với khu vực chưa có sóng truyền hình mặt đất, cơ cấu thiết bị hỗ trợ ti vi bao gồm ti vi, thiết bị thu tín hiệu truyền hình vệ tinh và cáp nối từ thiết bị thu đến ti vi.
Ti vi phải có khả năng thu xem các chương trình truyền hình số mặt đất DVB-T2 và đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 63:2012/BTTTT về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04/12/2012 và Thông tư số 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; tuân thủ các quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Mức hỗ trợ: Mỗi hộ gia thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 điều này chỉ được hỗ trợ một lần, tối đa 3,5 triệu đồng/tivi/hộ.
b) Radio: Dùng pin sạc do Việt Nam sản xuất, có thu được ít nhất hai băng tần FM, AM. Mỗi hộ gia thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/radio/hộ.
5. Hình thức hỗ trợ: Bằng hiện vật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm phương tiện xem nghe cho các hộ gia đình sẽ căn cứ theo các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và đơn giá tivi (radio) được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định để thực hiện mua sắm theo quy định.
Điều 7. Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã
1. Đối tượng được trang bị phương tiện tác nghiệp
a) Các huyện miền núi;
b) Các xã đặc biệt khó khăn, miền núi; trong đó ưu tiên các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020); xã an toàn khu;
2. Điều kiện các huyện, xã quy định tại Khoản 1 Điều này được trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động là các huyện, xã chưa có hoặc đã có trang thiết bị nhưng thiết bị đã lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu hoạt động.
3. Căn cứ các huyện, xã thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 1 và điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn vị cụ thể được trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện tác nghiệp.
4. Thành phần trang thiết bị
Bộ phương tiện tác nghiệp phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về mức giới hạn của của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm hàng hóa phải tuân thủ, đáp ứng yêu cầu công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương. Danh mục thiết bị của bộ phương tiện tác nghiệp trang bị cho cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Mức hỗ trợ
- Huyện: Tối đa 100.000.000 đồng/huyện.
- Xã: Tối đa 30.000.000 đồng/xã.
Điều 8. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã
1. Mức chi: Bằng 3% tổng kinh phí sự nghiệp của các dự án, giao cấp xã quản lý.
2. Nội dung và mức chi cụ thể
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, công tác phí: Áp dụng mức chi theo quy định tại Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 05/11/2017 của UBND tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên;
b) Chi làm thêm giờ: Chế độ thanh toán làm thêm giờ áp dụng quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức;
c) Chi điện thoại, thông tin tuyên truyền liên lạc, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã: Căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành, chứng từ, hóa đơn chi tiêu hợp pháp, hợp lệ.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Các mức chi, mức hỗ trợ kinh phí quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2018.
Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm 2017 thì tiếp tục triển khai theo chính sách hỗ trợ của dự án được duyệt, không điều chỉnh theo nội dung chính sách quy định tại Quyết định này.
1. Trường hợp các đối tượng được nhận hỗ trợ theo quyết định này được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất. Trên cơ sở nhu cầu và điều kiện thực tế các hộ chính sách được tham gia tất cả các dự án nhưng mức hỗ trợ không vượt quá mức hỗ trợ tại Quy định này.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại băn bản, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây