Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 21/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 21/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1064/TTr-STNMT ngày 14 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Điểm c, Khoản 7, Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Nhà, công trình khác không được phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường về đất và xây dựng trước thời điểm kế hoạch sử dụng đất hàng năm được phê duyệt và không bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập Biên bản xử lý vi phạm về xây dựng theo quy định của pháp luật thì được hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy định này; nếu xây dựng sau ngày kế hoạch sử dụng đất hàng năm được phê duyệt, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì không được bồi thường, không được hỗ trợ. Trường hợp xây dựng sau thời điểm kế hoạch sử dụng đất hàng năm được phê duyệt, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nếu là công trình xây dựng thiết yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt tối thiểu hàng ngày của hộ gia đình, cá nhân là đối tượng chính sách, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, hộ nghèo theo chuẩn nghèo thì được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy định này”.
b) Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 24. Xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất cho các dự án trên địa bàn tỉnh do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (Trung tâm Phát triển quỹ đất) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, đánh giá, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
2. Sở Tài chính tổ chức thẩm định hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định dự toán kinh phí định giá đất cụ thể cho các dự án theo Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính.
3. Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp theo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 12 hằng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”
"6. Thửa đất không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013"
2. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Bãi bỏ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định một số nội dung trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu để thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lai Châu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây