Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 4522/2000/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Văn Cồn |
Ngày ban hành: | 06/12/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4522/2000/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Văn Cồn |
Ngày ban hành: | 06/12/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4522/2000/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TỐI ĐA TRONG TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH THỰC HIỆN NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/5/1997;
- Căn cứ Nghị định số: 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp" và Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thi hành Nghị định số: 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998";
- Xét đề nghị của Cục Thuế và Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công tối đa là: 563.000đ/ người/ tháng (năm trăm sáu mươi ba ngàn đồng) để áp dụng tính trừ vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lao động tham gia trong các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (trừ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nếu không hội đủ các điều kiện sau:
- Chấp hành đúng và đầy đủ chế độ ghi sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ do Bộ Tài chính quy định.
- Thực hiện đầy đủ việc ký kết hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động.
- Thực hiện việc chấm công và sổ lương hàng tháng cho người lao động.
Mức tiền lương, tiền công nói trên áp dụng cho tất cả các ngành nghề, không phân biệt lao động nặng nhọc, độc hại... đồng thời khi tính tiền lương, tiền công còn phải căn cứ vào trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, thâm niên làm việc... của từng người lao động
Điều 2. Giao cho Cục Thuế cùng Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy chế quản lý lao động và việc áp dụng mức tiền lương, tiền công cho các cơ sở kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đề tính trừ vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 839/QĐ-UB ngày 20/4/1999 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2000./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây