Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 450/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 04/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 450/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 04/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 450/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 02 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại Kết quả thẩm định số 05/TĐ-SXD ngày 31/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi quy hoạch: Các đô thị; các trung tâm huyện; các khu công nghiệp, kinh tế; các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và một số khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Nhằm cụ thể hóa các chủ trương và hành động của Chính phủ về triển khai một bước quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung và quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam;
- Xây dựng định hướng phát triển đạt mục tiêu cung cấp nước sạch cho các đô thị, các khu kinh tế, khu công nghiệp, các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và dân cư đô thị hóa đến năm 2020. Xác định các nguồn nước, vị trí, quy mô các công trình cấp nước tương ứng để tập trung đầu tư, thu hút nguồn lực phát triển, khai thác hợp lý, có hiệu quả tiềm năng nguồn nước hiện có của tỉnh;
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước, làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2020.
Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng để thiết kế các công trình xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006; QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Loại đô thị |
Nhu cầu dùng nước |
|||
Đợt đầu (10 năm) |
Dài hạn (20 năm) |
|||
Tỷ lệ cấp nước (% dân số) |
Tiêu chuẩn (lít/người-ngđ) |
Tỷ lệ cấp nước (% dân số) |
Tiêu chuẩn (lít/người-ngđ) |
|
Đặc biệt |
≥90 |
≥180 |
100 |
≥200 |
I |
≥80 |
≥150 |
≥90 |
≥180 |
II |
≥80 |
≥120 |
≥90 |
≥150 |
III, IV, V |
≥80 |
≥80 |
≥90 |
≥100 |
STT |
Tên đô thị |
Công nghiệp (Ha) |
Quy mô dân số (người) |
Tổng lưu lượng (m3/ngàyđêm) |
|||
2020 |
2030 |
2020 |
2030 |
2020 |
2030 |
||
A |
Vùng Tam Kỳ- Núi Thành |
|
|
173.000 |
256.000 |
135.000 |
320.000 |
B |
Vùng Hội An-Điện Bàn Duy Xuyên |
|
|
313.000 |
520.000 |
85.000 |
145.000 |
C |
Các huyện còn lại |
|
|
186.300 |
364.000 |
75.000 |
125.000 |
1 |
Huyện Phú Ninh Phú Thịnh |
113 |
113 |
9.000 |
10.000 |
4.650 |
5.255 |
2 |
Huyện Bắc Trà My Trà My |
26 |
26 |
10.000 |
15.000 |
2.157 |
3.544 |
3 |
Huyện Tiên Phước Tiên Kỳ |
79,7 |
79,7 |
10.000 |
12.000 |
3.781 |
4.616 |
4 |
Huyện Nam Trà My Tắk Pỏ |
5 |
5 |
4.000 |
5.000 |
699 |
1.070 |
5 |
Huyện Phước Sơn |
24,9 |
28,5 |
|
|
2.123 |
7.296 |
|
Khâm Đức |
|
|
10.000 |
25.000 |
1.370 |
4.596 |
|
Phước Hiệp |
|
|
0 |
10.000 |
- |
1.838 |
6 |
Huyện Hiệp Đức |
26,8 |
26,8 |
|
|
2.866 |
4.855 |
|
Tân An |
|
|
5.000 |
10.000 |
685 |
1.838 |
|
Việt An |
|
|
10.000 |
12.000 |
1.370 |
2.206 |
7 |
Huyện Nông Sơn Trung Phước |
15 |
15 |
10.000 |
11.000 |
1.824 |
2.476 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
366 |
624 |
|
|
13.809 |
23.833 |
|
Đông Phú |
|
|
10.000 |
12.000 |
1.370 |
2.206 |
|
Hương An |
|
|
10.000 |
15.000 |
1.370 |
2.757 |
9 |
Huyện Đại Lộc |
654,43 |
740,73 |
|
|
25.684 |
33.063 |
|
Ái Nghĩa |
|
|
29.000 |
43.000 |
3.975 |
7.905 |
|
Lâm Tây |
|
|
14.000 |
15.000 |
1.919 |
2.757 |
10 |
Huyện Nam Giang |
20 |
20 |
|
|
4.073 |
7.959 |
|
Thạnh Mỹ |
|
|
15.000 |
25.000 |
2.056 |
4.596 |
|
Chà Val |
|
|
10.300 |
15.000 |
1.412 |
2.757 |
11 |
Huyện Đông Giang |
5 |
5 |
|
|
1.247 |
3.460 |
|
P'rao |
|
|
8.000 |
11.000 |
1.096 |
2.022 |
|
Sông Vàng |
|
|
0 |
7.000 |
- |
1.287 |
12 |
Huyện Tây Giang Tơ Viêng |
12,25 |
12,25 |
5.000 |
7.000 |
1.055 |
1.657 |
13 |
Huyện Thăng Bình |
265 |
409 |
|
|
10.755 |
25.238 |
|
Hà Lam |
|
|
20.000 |
50.000 |
2.741 |
9.192 |
|
Bình Minh |
|
|
0 |
20.000 |
- |
3.677 |
a) Các nhà máy nước
* Vùng Tam Kỳ - Núi Thành
- Giai đoạn 2020:
Nâng cấp Nhà máy nước Tam Hiệp lên 10.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Núi Thành, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Thái Xuân.
Nâng cấp mở rộng Nhà máy nước Tam Kỳ lên 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.
Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước Chu Lai công suất 95.000 m3/ngày-đêm-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.
- Giai đoạn 2020 đến năm 2030:
Nâng cấp Nhà máy nước Tam Kỳ lên 50.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận.
Nâng cấp nhà máy nước Chu Lai lên 260.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận
* Vùng Duy Xuyên - Điện Bàn - Hội An
- Giai đoạn 2020:
Giữ nguyên công suất của nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 1, CS 1.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Vĩnh Điện và Nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 2, CS 5.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Kỳ Lam.
Nâng cấp Nhà máy nước Nam Phước lên 10.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy nước mặt sông Bến Giá (trạm bơm Xuyên Đông).
Hạn chế và đóng cửa Nhà máy nước khu Công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc CS 5.000 m3/ngày-đêm.
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Trảng Nhật với công suất 15.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ sông La Thọ.
Hoàn chỉnh nâng cấp cơ sở 2 nhà máy nước Hội An lên 21.000 m3/ngày-đêm, cấp cho đô thị Hội An và vùng phụ cận. Nguồn nước lấy tại hồ La Nghi và tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn.
Xây dựng nhà máy nước Cù Bàn CS 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Nam Phước, các khu công nghiệp và vùng phụ cận. Nguồn nước Sông Thu Bồn;
- Giai đoạn 2020 đến năm 2030:
Nâng cấp nhà máy nước Trảng Nhật lên công suất 30.000 m3/ngày-đêm cấp nước cho đô thị Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc và các vùng phụ cận.
Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Cù Bàn CS 55.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho các khu công nghiệp, đô thị Duy Nghĩa và thị trấn Nam Phước.
Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Hội An lên công suất 50.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy tại hồ La Nghi, tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn và nguồn phụ trợ lấy từ sông Kỳ Lam đưa về vào thời gian sông Vĩnh Điện bị ngập mặn để cấp cho đô thị Hội An và khu đô thị Nam Hội An và các vùng phụ cận
* Các huyện còn lại
- Giai đoạn 2020:
+ Huyện Đại Lộc:
Hoàn chỉnh hệ thống đường ống nhà máy nước Ái Nghĩa CS 5.000 m3/ngày-đêm phục vụ cho đô thị Ái Nghĩa và các vùng phụ cận.
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Động Hà Sống CS 50.000 m3/ngày-đêm, cấp cho các khu dân cư, Cụm công nghiệp Đại Tân; các cụm công nghiệp dọc QL14B và cung cấp cho các địa phương lân cận huyện Đại Lộc. Nguồn nước sông Vu Gia;
+ Huyện Tây Giang:
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Tây Giang CS 1.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tây Giang. Nguồn nước suối;
+ Huyện Đông Giang:
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Đông Giang CS 1.500 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Đông Giang. Nguồn nước suối;
+ Huyện Nam Giang:
Đầu tư nâng cấp mở rộng nhà máy nước Thạnh Mỹ CS 3.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Thành Mỹ và các vùng lân cận. Nguồn nước sông Bung;
Đầu tư xây dựng nhà máy nước ChaVal CS 1.500 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu ChaVal. Nguồn nước suối.
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh nhà máy nước Cửa Khẩu CS 1.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu Cửa Khẩu Nam Giang và địa phương lân cận. Nguồn nước suối.
+ Huyện Phước Sơn:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Khâm Đức CS 3.000 m3/ngày-đêm, đảm bảo nguồn nước cung cấp cho đô thị Khâm Đức.
+ Huyện Hiệp Đức:
Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước Tân An CS 1.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho đô thị Tân An. Nguồn nước khe Cái.
+ Huyện Quế Sơn:
Nâng cấp Nhà máy nước Đông Phú lên lên 3.000 m3/ngày-đêm. Hoàn thiện mạng lưới đường ống cấp nước của nhà máy cấp nước Đông Phú, đảm bảo cung cấp cho đô thị Đông Phú; đô thị Việt An, huyện Hiệp Đức và các vùng phụ cận.
+ Huyện Thăng Bình:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Thăng Bình CS 5.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Hà Lam, khu công nghiệp Đông Quế Sơn, khu vực Hương An huyện Quế Sơn và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ Hồ Phú Ninh qua kênh thủy lợi.
+ Huyện Phú Ninh:
Đầu tư nâng cấp mở rộng nhà máy nước Phú Ninh CS 4.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Phú Thịnh và các vùng phụ cận. Nguồn nước kênh chính Phú Ninh.
+ Huyện Bắc Trà My:
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Bắc Trà My CS 2.500 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Bắc Trà My. Nguồn nước suối.
+ Huyện Nam Trà My:
Đầu tư xây dựng nhà máy nước Nam Trà My CS 1.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Nam Trà My. Nguồn nước suối.
+ Huyện Nông Sơn:
Đầu tư nâng cấp mở rộng nhà máy nước Nông Sơn CS 2.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị trung tâm huyện Nông Sơn. Nguồn nước sông Thu Bồn.
+ Huyện Tiên Phước:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tiên Phước: 3.500 m3/ ngày đêm, thị trấn Tiên Kỳ. Nguồn nước mặt lấy từ sông Tiên.
- Giai đoạn 2020 đến năm 2030:
+ Huyện Đại Lộc:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Động Hà Sống CS 100.000 m3/ngày-đêm; cấp nước cho các khu dân cư, Khu công nghiệp Đại Tân; các cụm công nghiệp dọc QL14B và địa phương lân cận của thành phố Đà Nẵng.
+ Huyện Tây Giang:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tây Giang CS 2.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tây Giang và các vùng phụ cận.
+ Huyện Đông Giang:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Đông Giang CS 3.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Đông Giang và các vùng phụ cận.
Đầu tư xây dựng nhà máy nước sông Vàng CS 1.500 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Sông Vàng. Nguồn nước suối.
+ Huyện Nam Giang:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Thạnh Mỹ CS 5.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Thạnh Mỹ và các vùng phụ cận.
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước ChaVal CS 3.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu ChaVal và các địa phương lân cận.
+ Huyện Phước Sơn:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Khâm Đức CS 6.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Khâm Đức và các vùng phụ cận.
Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước Phước Hiệp CS 2.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước suối; cấp nước cho đô thị Phước Hiệp và các vùng phụ cận. Nguồn nước suối.
+ Huyện Hiệp Đức:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tân An CS 3.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tân An và các vùng phụ cận.
+ Huyện Quế Sơn:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Đông Phú CS 9.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Đông Phú; đô thị Việt An, huyện Hiệp Đức và các vùng phụ cận.
+ Huyện Thăng Bình:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Thăng Bình CS 21.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước từ Hồ Phú Ninh qua kênh thủy lợi; phục vụ cho đô thị Hà Lam, đô thị Hương An, khu công nghiệp Đông Quế Sơn, huyện Quế Sơn và các vùng phụ cận.
Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước Bình Minh CS 4.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Bình Minh và các vùng phụ cận. Nguồn nước ngầm.
+ Huyện Phú Ninh:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Phú Ninh CS 7.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước kênh chính Phú Ninh; cấp nước cho đô thị Phú Thịnh và các vùng phụ cận.
+ Huyện Bắc Trà My:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Bắc Trà My CS 4.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho đô thị Bắc Trà My và các vùng phụ cận.
+ Huyện Nam Trà My:
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới đường ống nhà máy nước Nam Trà My để phục vụ cấp nước cho đô thị Nam Trà My và các vùng phụ cận.
+ Huyện Nông Sơn:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Nông Sơn CS 3.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho đô thị Nông Sơn và các vùng phụ cận.
+ Huyện Tiên Phước:
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tiên Phước: 5.000 m3/ ngày đêm, thị trấn Tiên Kỳ.
b) Nguồn nước
- Vùng thành phố Tam Kỳ huyện Núi Thành: Không khai thác nguồn nước ngầm; Nguồn khai thác chính là nguồn nước từ hồ Phú Ninh và hồ Thái Xuân.
- Vùng thành phố Hội An, các huyện Điện Bàn, Duy Xuyên: Khả năng khai thác nước ngầm trong khu vực là hạn chế và dự kiến sẽ ngừng khai thác giai đoạn từ 2015-2020. Nguồn khai thác chính từ hồ Lai Nghi; các sông Kỳ Lam, La Thọ, Bến Giá và Thu Bồn - Vu Gia.
- Các huyện còn lại: Ngoài khai thác nguồn nước mặt ở hồ Việt An; nguồn khai thác chính là hệ thống sông suối đảm bảo chất lượng nguồn nước trên địa bàn.
c) Công nghệ xử lý nước
Sử dụng công nghệ hiện đại, vật liệu mới, giảm thiểu các chất thải ra có ảnh hưởng đến môi trường; đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006 và 1329/2002/QĐ-BYT đối với nước sinh hoạt. Trong đó, đối với nước ngầm là làm thoáng - Lắng - Lọc - Khử trùng, đối với nước mặt là Keo tụ - Lắng - Lọc - Khử trùng. Kết hợp trang bị các thiết bị tiên tiến hiện đại phục vụ công tác vận hành, quản lý.
d) Mạng lưới đường ống cấp nước
* Vùng Tam Kỳ - Núi Thành:
- Các tuyến ống chuyển tải: là các ống có đường kính lớn dẫn nước khối lượng lớn từ các nhà máy nước đến các khu vực cấp nước và các tuyến ống liên kết giữa nhà máy nước Tam Kỳ, Chu Lai và Tam Hiệp;
- Các tuyến ống chính cung cấp nước từ các đường ống chuyển tải cho các khu vực trong đô thị.
* Vùng Hội An - Điện Bàn -Duy Xuyên:
- Các tuyến ống chuyển tải: là các ống có đường kính lớn dẫn nước khối lượng lớn từ các nhà máy nước đến các khu vực cấp nước và các tuyến ống liên kết giữa nhà máy nước Hội An, Trảng Nhật, Nam Phước, Cù Bàn, Vĩnh Điện;
- Các tuyến ống chính cung cấp nước từ các đường ống chuyển tải cho các khu vực trong đô thị.
* Vùng các huyện còn lại
Tuyến ống chính và phân phối cung cấp cho từng khu vực đô thị theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
6. Các dự án ưu tiên thực hiện đến năm 2015:
a) Các dự án ưu tiên về nguồn nước thô
- Dự án 1: Nghiên cứu khả năng và quy mô khai thác nguồn nước từ hồ Hồ Phú Ninh cung cấp cho Nhà máy nước Chu Lai thay thế dần cho Nhà máy nước Tam Hiệp lấy nguồn từ hồ Thái Xuân để cung cấp cho Khu Kinh tế mở Chu Lai và các vùng phụ cận.
- Dự án 2: Nghiên cứu khả năng cấp nước từ Kỳ Lam cung cấp cho Nhà máy nước Hội An (trong trường hợp sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn và hồ Lai Nghi không đủ công suất cấp) để cung cấp nước cho thành phố Hội An.
b) Các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng nhà máy nước
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nâng cấp Nhà máy nước Hội An, tại thành phô Hội An.
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng nâng cấp Nhà máy nước Tam Kỳ, tại thành phố Tam Kỳ.
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nước Trảng Nhật, tại huyện Điện Bàn.
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nước Chu Lai, tại huyện Núi Thành.
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nước Tắc Pỏ, huyện Nam Trà My.
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nước Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My.
- Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nước Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức.
c) Các dự án ưu tiên phát triển mạng lưới đường ống
- Các dự án đầu tư giảm thất thoát, thất thu nước thành phố Hội An, thành phố Tam Kỳ.
- Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống đường ống cấp nước thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước;
7. Khái toán kinh phí và nguồn vốn đầu tư
a) Thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, dự kiến nguồn vốn khoảng 2.500 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.
- Vốn tín dụng đầu tư.
- Vốn vay thương mại trong nước.
- Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài nước.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
8. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Khai thác và sử dụng nguồn nước
- Nguồn nước mặt:
+ Khai thác nguồn nước mặt từ các sông La Thọ, Vĩnh Điện, Kỳ Lam, Bến Giá, Vu Gia, Thu Bồn theo quy hoạch, cân bằng nguồn nước và tuân thủ quy trình kỹ thuật.
+ Hệ thống hồ thủy lợi đầu nguồn của các hồ Phú Ninh, hồ Thái Xuân, hồ Việt An, La Nghi,... phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ điều tiết nước hồ, đặc biệt trong các tháng mùa khô để đảm bảo chất lượng và lưu lượng khai thác nước đáp ứng yêu cầu cấp nước an toàn.
+ Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm trong lưu vực sông như nước thải từ các đô thị, khu công nghiệp, chất thải từ sản xuất nông nghiệp,…
- Nguồn nước ngầm:
+ Khai thác, sử dụng hợp lý, đúng quy trình kỹ thuật; hạn chế sử dụng nguồn nước ngầm, không khai thác tập trung trên từng khu vực.
+ Kiểm soát chất lượng nguồn nước ngầm bị ô nhiễm trong quá trình đô thị hóa.
b) Kiểm soát hoạt động xây dựng
- Giải pháp thiết kế, công nghệ đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước.
- Trong giai đoạn xây dựng:
+ Xây dựng biện pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường.
+ Các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí, chất thải, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
+ Các biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.
- Trong giai đoạn quản lý vận hành:
+ Nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước.
+ Xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn và triển khai thực hiện.
+ Xây dựng quy trình phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch.
- Các biện pháp hỗ trợ khác.
- Tổ chức công bố và quản lý đồ án quy hoạch cấp nước tỉnh Quảng Nam theo đúng quy định.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng phù hợp với quy hoạch cấp nước đô thị tỉnh.
- Là cơ quan đầu mối quản lý cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh về nguồn nước, nhà máy nước, tuyến truyền dẫn chính; chủ trì trì lựa chọn chủ đầu tư các dự án cấp nước vùng huyện và liên huyện và chỉ đạo các chủ đầu tư các dự án cấp nước thực hiện đầu tư, nâng cấp sửa chữa hệ thống cấp nước đô thị theo đúng quy hoạch này.
- Thực hiện cơ quan thường trực Ban chỉ đạo an toàn cấp nước an toàn cấp tỉnh; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch an toàn cấp nước trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện thành phố
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng phù hợp với quy hoạch cấp nước tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn.
- Thực hiện các dự án cấp nước trên địa bàn theo đúng quy hoạch này;
- Lập và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn của hệ thống cấp nước do mình quản lý.
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an toàn cấp nước, thất thoát nước theo Luật định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban quản lý khu Kinh tế mở Chu Lai; Ban quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam-Điện Ngọc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây