Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 45/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 01/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 01/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành
kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an về
việc hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Công văn số 156 /VP-ĐN ngày 15
tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH
NHÂN APEC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (viết tắt là thẻ ABTC) đối với doanh nhân thuộc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và cán bộ, công chức của tỉnh có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC để tham gia các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh Bắc Giang trực tiếp quản lý, với chức danh:
a) Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc doanh nghiệp;
b) Kế toán trưởng hoặc Trưởng, Phó phòng doanh nghiệp.
2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư, với chức danh:
a) Tổng Giám đốc, Phú Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phú Giám đốc doanh nghiệp; Kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã;
3. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC.
4. Các trường hợp khác:
Các đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều này nhưng do yêu cầu cần thiết phải thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC.
Điều 3. Nguyên tắc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được áp dụng chung cho cả trường hợp làm thủ tục xin cấp thẻ ABTC lần đầu và xin cấp lại thẻ ABTC;
2. Doanh nhân Việt Nam chỉ được cho phép sử dụng thẻ ABTC với các điều kiện sau:
a) Có hộ chiếu với giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh;
c) Là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu với các đối tác thuộc các nền kinh tế tham gia chương trình ABTC và là người đại diện cho doanh nghiệp trong việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại;
d) Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
3. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết cụ thể từng trường hợp.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC ĐỐI VỚI DOANH NHÂN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân Việt Nam thuộc trường hợp nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC cần lập 02 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (có mẫu kèm theo);
b) Bản sao có chứng thực hộ chiếu (còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng), giấy Chứng minh nhân dân của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;
c) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (bản mới nhất);
d) Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;
đ) Những tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia chương trình ABTC của doanh nghiệp trong thời gian ít nhất 01 năm trở lại kể từ thời điểm nộp hồ sơ như: các loại hợp đồng kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác nói trên, báo cáo doanh thu, báo cáo tình hình thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu… Đối với các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, giấy khen, bằng khen của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có).
2. Đối với công chức, viên chức các cơ quan nhà nước nêu tại khoản 3, khoản 4, Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, cần lập 02 bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý;
b) Bản sao có chứng thực hộ chiếu (còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng), giấy Chứng minh nhân dân của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;
c) Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ tham gia chương trình ABTC.
Điều 5. Quy trình giải quyết
1. Hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC gửi về Văn phòng UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh là đầu mối tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với các đối tượng thuộc Điều 2 của Quy định này.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ:
a, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra các nội dung có liên quan đến đề nghị sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân, công chức, viên chức;
b, Trong trường hợp cần thiết, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan xác minh tính xác thực của các thông tin được doanh nhân, công chức, viên chức nêu trong hồ sơ;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan nêu trên có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, nếu quá thời hạn này mà chưa có ý kiến thì được xem là đồng ý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung được yêu cầu;
c, Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh, đề xuất cụ thể việc cho phép hoặc không cho phép doanh nhân, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp đủ điều kiện giải quyết, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép sử dụng thẻ ABTC. Đối với trường hợp không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời lý do không được xét cho phép sử dụng thẻ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan đến việc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện Quy định này.
Điều 7. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan,
đơn vị, cá nhân phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU VĂN BẢN
XIN PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
TÊN
CQ/DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/… |
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
1. Họ và tên:....................................................................2. Nam, nữ:.....................
3. Sinh ngày............tháng..........năm.................tại: ………………………………
4. Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú:.....................................................................
5. Hộ chiếu số:.................................................Loại:...............................................
Cấp ngày:............/.........../............... Có giá trị đến ngày............/............./.......…...
Cơ quan cấp:......................................................................................................…..
6. Tên cơ quan/ doanh nghiệp: …………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….……..
……..……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………..
7. Chức vụ hoặc nghề nghiệp:
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số: ……………………………, ngày ………………………, do …………….…….
…………………………………..……………………………………………cấp.
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
9. Đề nghị xét, cho phép cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên:
.…………………………………………………....................................................
Mục đích: …………………………………………………………………………
.................................................................................................................................
Kính đề nghị UBND tỉnh Bắc Giang xem xét, giải quyết./.
Xác nhận Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận lời khai trên là đúng
Ngày............tháng............năm.......... |
….......……ngày..…../….../......… Người đề nghị ký và ghi rõ họ tên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây