Quyết định 45/2008/QĐ-BCT về việc điều chỉnh, bổ sung “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường hồ chí minh giai đoạn I” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 45/2008/QĐ-BCT về việc điều chỉnh, bổ sung “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường hồ chí minh giai đoạn I” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 45/2008/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/12/2008 | Số công báo: | 701-702 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2008/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/12/2008 |
Số công báo: | 701-702 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 3 năm 2002 và Quyết định số
1953/2004/QĐ-BTM ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là
Bộ Công Thương) về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cửa hàng xăng dầu dọc tuyến
đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1;
Căn cứ công văn số 5418/UBND-KTTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thanh Hoá đề nghị bổ sung quy hoạch cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ
Chí Minh giai đoạn 1;
Xét công văn số 1098 /SCT-QLTM ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Sở Công Thương
Thanh Hoá về việc giải trình bổ sung quy hoạch cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường
Hồ Chí Minh giai đoạn 1;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung thêm 01 cửa hàng xăng dầu loại 3 tại km 603+600 (theo lý trình mới) thuộc xã Hoá Quỳ, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá vào Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1.
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 3 năm 2008 và Quyết định số 1953/2004/QĐ-BTM ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) vẫn tiếp tục có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch, Thị trường trong nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 45/QĐ-BCT, ngày 17 tháng 12 năm 2008)
Mở đầu
1-Cơ sở pháp lý
2- Sự cần thiết phải lập quy hoạch.
3- Đối tượng và phạm vi quy hoạch
Chương 1: Tổng quan về đường Hồ Chí Minh và hiện trạng hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh
I. Tổng quan về đường Hồ Chí Minh
Giới thiệu chung về đường Hồ Chí Minh: Tóm tắt những thông tin chính từ Qui hoạch Tổng thể Đường Hồ Chí Minh đã được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt.
Giới thiệu chi tiết hơn về tuyến đường giai đoạn 2
II. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh gia đoạn 1
1- Hiện trạng xây dựng các cửa hàng xăng dầu dọc đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1
2- Đánh giá thực hiện quy hoạch: Kết quả kiểm tra việc thực hiện qui hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I
3- Đánh giá những thành công và tồn tại.
4- Các bài học cho việc qui hoạch giai đoạn 2
III. Hiện trạng hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2
1- Đoạn phía Bắc: Phân loại và đánh giá các cửa hàng xăng dầu hiện có
2- Đoạn phía Nam: Phân loại và đánh giá các cửa hàng hiện có.
Chương 2: Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh
I- Vai trò của xăng dầu trong nền kinh tế xã hội
II- Phân tích, đánh gia các yếu tố ảnh hưởng
1- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng liên quan đến sự phát triển
2- Tác động của hội nhập kinh tế
3- Các nhân tố nước ngoài: mối quan hệ đường Hồ Chí Minh với các nước láng giềng
III. Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu
1- Dự báo nhu cầu
a- Các phương pháp dự báo
b- Các kết quả dự báo
c- Lựa chọn kết quả dự báo
2- Tính toán số lượng cửa hàng xăng dầu cần có dọc theo tuyến đường Hồ Chí Minh
a- Các phương pháp tính toán
b- Các kết quả tính toán
c- Lựa chọn kết quả tính toán
Chương 3: Qui hoạch phát triển hệ thống cửa hàng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2
I- Quan điểm qui hoạch
1. Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Hồ Chí Minh đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của các địa phương dọc tuyến đường Hồ Chí Minh
2. Kết hợp mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng. Kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác để tạo các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ
4. Huy động mọi nguồn lực tài chính của xã hội, nhưng có xét ưu tiên cho các doanh nghiệp chủ đạo Nhà nước để bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống
II- Mục tiêu qui hoạch
1- Mục tiêu chung
Xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh một mạng lưới cửa hàng khang trang hiện đại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xăng dầu của các phương tiện giao thông lưu hành trên đường và nhu cầu tiêu thụ của địa phương dọc tuyến đường. Hiện đại hoá và nâng cao tính tiện ích của dịch vụ tổng hợp trong kinh doanh bán lẻ xăng dầu, ngang tầm với các nước trong khu vực.
2- Mục tiêu cụ thể
a. Xác định đủ số lượng và phân bố hợp lý cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh kết hợp với phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, các điểm giao thông tĩnh (trạm nghỉ) dọc tuyến.
b. Khắc phục các tồn tại về mất cân đối về phân bố cửa hàng, an toàn PCCC và vệ sinh môi trường của các cửa hàng hiện có.
c. Bảo đảm an toàn giao thông
d. Bảo đảm an ninh quốc phòng
e. Phát huy được nội lực, đặc biệt là huy động được nguồn vốn của các thành phần kinh tế.
g. Giúp các doanh nghiệp chủ động về kế hoạch đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các cửa hàng xăng dầu
III- Định hướng qui hoạch
1. Qui hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với các Qui hoạch có liên quan: Quy hoạch đường Hồ Chí Minh, quy hoạch phát triển Công nghiệp dọc tuyến đường Hồ Chí Minh quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội các địa phương có tuyến đường chạy qua…
2. Xây dựng cửa hàng xăng dầu theo qui mô thống nhất, công nghệ hiện đại, bảo đảm an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.
3. Qui hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải có tính khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng xăng dầu một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
IV- Các tiêu chí xây dựng cửa hàng xăng dầu
1-Tiêu chí về qui mô cửa hàng xăng dầu
- Loại I: Cửa hàng dịch vụ tổng hợp bao gồm: bán xăng dầu, gas, rửa xe, sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng xe, bách hoá, ăn uống , nghỉ qua đêm và bãi đỗ xe.
- Loại II: Cửa hàng dịch vụ tổng hợp bao gồm: bán xăng dầu, gas, rửa xe, sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng xe, có thể thêm bách hoá, ăn uống
- Loại III: Cửa hàng chỉ bán lẻ xăng dầu, gas có thể có thêm rửa xe
2- Tiêu chí về địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu
a.Thuận lợi cho việc mua hàng của các đối tượng khách hàng và có khả năng đạt sản lượng bán hàng cao để bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
b.Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng : giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư.
c. Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và tiêu chuẩn thiết kế TCVN -4530-1998 : Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.
V- Luận chứng các phương án quy hoạch
1-Phương án cải tạo, nâng cấp cửa hàng hiện có
2- Phương án xây dựng mới hệ thống cửa hàng theo qui mô chuẩn
3- Phương án kết hợp
Lựa chọn phương án
VI- Danh mục các cửa hàng ưu
tiên đầu tư xây dựng trong 5 năm tới
- Xây dựng mới
- Cải tạo, nâng cấp
Chương 4: Nhu cầu vốn đầu tư
1- Khái toán vốn đầu tư xây dựng các cửa hàng mới
2- Khái toán vốn đầu tư cải tạo nâng cấp các cửa hàng hiện có
3- Tổng hợp vốn đầu tư và cơ cấu vốn
Chương 5 : Đánh giá môi trường chiến lược
1- Đánh giá chung về tác động môi trường khi xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu
2- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Chương 6: Các giải pháp cơ chế chính sách thực hiện qui hoạch
I- Các giải pháp
1- Giải pháp về vốn đầu tư
2- Giải pháp về tổ chức, quản lý
3- Giải pháp về tài chính
4- Giải pháp về đất đai
5- Giải pháp về quản lý hệ thống cửa hàng xăng dầu
II- Các cơ chế chính sách
1- Chính sách khuyến khích đầu tư
2- Chinh sách phát triển thị trường
3- Chính sách về hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp khi đầu tư tại các khu vực khó khăn
4- Chính sách hỗ trợ các cửa hàng phải di dời, giải toả
5- Hoàn chỉnh qui chế kinh doanh bán lẻ xăng dầu
Kết luận và kiến nghị
1- Kết luận
2- Kiến nghị
(Kèm theo Quyết định số 45/QĐ-BCT, ngày 17 tháng 12 năm 2008)
TT |
Khoản mục chi phí |
Thành tiền |
Tỷ lệ % |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
17.000 |
2,0 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
13.600 |
1,6 |
1,1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
8.500 |
1,0 |
1,2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
5.100 |
0,6 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
3.400 |
0,4 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
731.000 |
86,0 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
68.000 |
8,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
34.000 |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
170.000 |
20,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
459.000 |
54,0 |
4,1 |
Phân tích, đánh giá vai trò, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên tuyến đường Hồ Chí MinhGĐ2 |
51.000 |
6,0 |
4,2 |
Phân tích đánh giá khả năng cung cấp của hệ thống CHXD hiện có trên tuyến đường HCM GĐ2 |
17.000 |
2,0 |
4,3 |
Dự báo số lượng CHXD cần có trên tuyến đường HCM GĐ2 |
51.000 |
6,0 |
4,4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm quy hoạch |
25.500 |
3,0 |
4,5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
51.000 |
6,0 |
4,6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu quy hoạch |
144.500 |
17,0 |
|
a) Các sơ đồ cung ứng cho tuyến đường HCM GĐ2 |
25.500 |
3,0 |
|
b) Đào tạo, chuyển giao công nghệ và giải pháp về nhân lực cho CHXD |
8.500 |
1,0 |
|
c) Xây dựng quy mô CHXD loại 1,2,3 |
17.000 |
2,0 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
17.000 |
2,0 |
|
đ) Nhu cầu và giải pháp đảm bảo vốn đầu tư |
8.500 |
1,0 |
|
e) Xây dựng chương trình dự án đầu tư trọng điểm (Các CHXD phải xây dựng trước năm 2015) |
8.500 |
1,0 |
|
g) Phân bố các CHXD dọc tuyến đường HCM GĐ2 |
34.000 |
4,0 |
|
h) Cơ chế, chính sách, phương án thực hiện quy hoạch |
25.500 |
3,0 |
4,7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
85.000 |
10,0 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
8.500 |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
51.000 |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
8.500 |
1 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
8.500 |
1 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
8.500 |
1 |
4,8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
34.000 |
4,0 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
102.000 |
12,0 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
25.500 |
3,0 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
17.000 |
2,0 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
17.000 |
2,0 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
17.000 |
2,0 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
25.500 |
3,0 |
|
TỔNG KINH PHÍ (Không bao gồm VAT) |
850.000 |
100,0 |
Ghi chú: Dự toán được lập theo “Định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh qui hoạch tổng thể phát triển KTXH, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu” ban hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26-3-2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây