Quyết định 449/QĐ-BKH năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 449/QĐ-BKH năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 449/QĐ-BKH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 09/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 449/QĐ-BKH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 09/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2009 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 148/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra Bộ thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực thuộc hệ thống tổ chức Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư; thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành; giúp Bộ trưởng quản lý về công tác thanh tra, kiểm tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thanh tra Bộ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chính sách, pháp luật về kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ lập kế hoạch kiểm tra hàng năm và tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt.
4. Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của đơn vị và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; tham mưu, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
5. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Thường trực của Bộ về công tác phòng, chống tham nhũng.
6. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê theo các quy định của pháp luật.
7. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản pháp luật về khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và công tác thanh tra kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê.
8. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ các quy định trái với văn bản pháp luật được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra.
9. Chỉ đạo Thanh tra Tổng cục Thống kê trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thống kê.
10. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê đối với Thanh tra Tổng cục Thống kê, Thanh tra Cục Thống kê và Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê.
11.Trưng tập cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tham gia Đoàn thanh tra của Bộ.
12. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, khiếu nại, tố cáo.
13. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
14. Thực hiện chế độ quản lý cán bộ, công chức và tài sản theo sự phân cấp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, một số Phó Chánh Thanh tra và các thanh tra viên, chuyên viên.
Chánh Thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Bộ.
Các Phó Chánh thanh tra giúp việc Chánh thanh tra, được Chánh thanh tra phân công phụ trách từng lĩnh vực hoặc từng mặt công tác.
Các Thanh tra viên, chuyên viên do Chánh thanh tra chỉ đạo và phân công công tác. Thanh tra viên, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định của pháp luật.
Thanh tra Bộ có tài khoản và con dấu riêng; biên chế của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định.
2. Thanh tra Bộ có các phòng:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thanh tra 1;
- Phòng Thanh tra 2;
- Phòng Thanh tra 3;
- Phòng Thanh tra 4.
Điều 4. Chánh thanh tra quy định cụ thể các nhiệm vụ và biên chế cho từng phòng của Thanh tra Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các ông Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây