Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 439/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 28/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 439/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 28/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 439/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Tỉnh uỷ Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 73/TTr-SNV ngày 16 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2011 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 05 tháng 3 năm 2011 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo quy định.
5. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
CỦA TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
I. Cải cách thể chế |
||||||
1 |
Xây dựng chương trình lập quy năm 2011 của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Quý I/2011 |
|
|
2 |
Xây dựng chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo quy định của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương |
Khi Chính phủ ban hành chương trình |
|
|
3 |
Kịp thời sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh đã công bố áp dụng chung cho cấp xã, cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cho phù hợp với những quy định mới của pháp luật |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương |
Thường xuyên |
|
|
4 |
Hoàn thiện việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 theo hướng hợp nhất Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 về thực hiện cơ chế một cửa liên thông một đầu mối tại Sở Kế hoạch và Đầu tư về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý I/2011 |
|
|
5 |
Tiếp tục duy trì, hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ chế một cửa liên thông trong thực hiện cấp giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh |
|
Năm 2011 |
|
|
6 |
Triển khai thực hiện Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên - Môi trường quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Sở Tài nguyên -Môi trường |
Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý I/2011 |
|
|
7 |
Triển khai phần mềm dùng chung trong quản lý văn bản hành chính theo quy định của Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Năm 2011 |
|
|
8 |
Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ngành |
Các sở, ngành |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
9 |
Hoàn thiện và triển khai đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải |
Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải |
Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải |
Năm 2011 |
|
|
10 |
Tổ chức sơ kết đánh giá chất lượng, hiệu quả, rút kinh nghiệm về ứng dụng phần mềm tin học trong thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân và tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Thông tin - Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý III/2011 |
|
|
11 |
Nâng cấp, điều chỉnh, hoàn hiện phần mềm tin học trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/6/2010; khắc phục những hạn chế, hoàn thiện việc ứng dụng phần mềm tin học trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp xã; kết nối liên thông phần mềm tin học cấp huyện với phần mềm tin học cấp xã trong giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin - Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ và các sở, ngành chức năng liên quan |
Năm 2011 |
|
|
12 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về dịch vụ hành chính công tại lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Năm 2011 |
|
|
13 |
Xây dựng quy định về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý I/2011 |
|
|
14 |
Xây dựng quy chế về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý II/2011 |
|
|
II. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính |
||||||
1 |
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ; kiện toàn bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp để đảm bảo tinh gọn, hiệu quả |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Năm 2011 |
|
|
2 |
Sơ kết tình hình triển khai thực hiện Nghị định 13/2008/NĐ-CP và Nghị định 14/2008/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý III/2011 |
|
|
3 |
Triển khai thực hiện xác định cơ cấu công chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Khi Bộ Nội vụ hướng dẫn |
|
|
4 |
Tiếp tục thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, phường theo Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII và Nghị quyết số 25/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
UBND huyện, phường |
|
Năm 2011 |
|
|
III. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức |
||||||
1 |
Tiếp tục triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Cán bộ, công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Năm 2011 |
|
|
2 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 8463/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế đối với đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của tỉnh theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Năm 2011 |
|
|
3 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện đề án về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy II/ 2011 |
|
|
4 |
Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015; hoàn thiện và triển khai chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước giai đoạn 2011-2015 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Năm 2011 |
|
|
5 |
Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị năm 2011 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy I/ 2011 |
|
|
6 |
Xây dựng đề án thí điểm về thi tuyển đối với một số chức danh lãnh đạo theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan |
Khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
|
|
7 |
Tổ chức thi tuyển và thi nâng ngạch đối với công chức hành chính |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy III/ 2011 |
|
|
8 |
Xây dựng quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy II/ 2011 |
|
|
9 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy II/ 2011 |
|
|
10 |
Triển khai chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh CNHHĐH thuộc lĩnh vực quản lý cán bộ công chức |
Sở Nội vụ |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
Năm 2011 |
|
|
11 |
Xây dựng quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy I/ 2011 |
|
|
12 |
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách cho đối tượng là học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đang theo học tại các trường cao đẳng, đại học |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Dân tộc) |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy III/ 2011 |
|
|
13 |
Xây dựng quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức viên chức nữ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy III/ 2011 |
|
|
14 |
Xây dựng cơ chế chính sách tạo nguồn cán bộ trẻ tuổi, có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy III/2011 |
|
|
IV. Cải cách tài chính công |
||||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính |
Các sở, ngành và các địa phương |
|
Thường xuyên |
|
|
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
3 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch mở rộng khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính xã, phường, thị trấn |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan |
Qúy III/2011 |
|
|
4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện đề án xã hội hóa tại các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao |
Sở Giáo dục và Đào, Sở Y tế, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Thể dục - Thể thao |
Các sở, ngành và địa phương liên quan |
Năm 2011 |
|
|
V. Hiện đại hóa nền hành chính |
||||||
1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch mở rộng việc áp dụng Văn phòng điện tử tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Thông tin - Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện |
Năm 2011 |
|
|
2 |
Triển khai việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước theo Văn bản số 8818/VPCP-TCCV ngày 06/12/2010 của Văn phòng Chỉnh phủ về việc thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Khoa học – Công nghệ |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2011 |
|
|
3 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 ban hành quy định về chế độ họp và Chỉ thị 10/2006/CT-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2006 về việc giảm giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ngành và các địa phương |
Năm 2011 |
|
|
4 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch tăng cường mở rộng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giao ban, hội họp, trao đổi thông tin, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính. . . |
Sở Thông tin - Truyền thông |
Các sở, ngành và các địa phương |
Qúy II/ 2011 |
|
|
5 |
Tiếp tục thực hiện cập nhật và khai thác dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ công chức của Bộ Nội vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và các địa phương |
Năm 2011 |
|
|
VI. Công tác tuyên truyền chương trình tổng thể cải cách hành chính |
||||||
1 |
Xây dựng chi tiết kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước năm 2011 của tỉnh |
Sở Văn hoa - Thể thao và Du lịch; Đài PTTT tỉnh; Báo Bà Rịa -Vũng Tàu |
|
Qúy I/2011 |
|
|
2 |
Tổ chức diễn đàn đối thoại cải cách hành chính trên truyền hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan |
01 lần/Qúy |
|
|
3 |
Mở chuyên mục thực hiện các tiểu phẩm về các gương tốt và phê phán những hành vi không tốt của cơ quan nhà nước, cán bộ công chức trong thực hiện cải cách hành chính trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
|
01 lần/tháng |
|
|
4 |
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Sở thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Đài PTTH tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Qúy IIII/ 2011 |
|
|
5 |
Tiếp tục duy trì thực hiện công tác dân vận chính quyền trong cải cách hành chính |
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương |
|
Năm 2011 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây