371610

Quyết định 4366/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị

371610
LawNet .vn

Quyết định 4366/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị

Số hiệu: 4366/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 29/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4366/QĐ-TCHQ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 29/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4366/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC TÀI VỤ - QUẢN TRỊ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2442/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ - Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan;

Căn cứ Quyết định số 2227/QĐ-BTC ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ủy quyền thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực;

Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2366/QĐ-TCHQ ngày 26/7/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị.

Điều 3. Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/cáo);
- L
ãnh đạo TCHQ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (
10b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC TÀI VỤ - QUẢN TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-TCHQ ngày 19/12/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Chương I

VỊ TRÍ PHÁP LÝ

Điều 1. Tên gọi

1. Tên đơn vị: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị.

2. Tên giao dịch: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị.

3. Trụ sở giao dịch chính: Tòa nhà Tổng cục Hải quan, Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan được thành lập theo Quyết định số 2687/QĐ-BTC ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Nơi đăng ký hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan: Tòa nhà Tổng cục Hải quan, Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Điều 2. Vị trí pháp lý

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Tài vụ - Quản trị, hoạt động theo nguyên tắc tự đảm bảo về kinh phí hoạt động.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ công tác, tổ chức bộ máy, quản lý viên chức, người lao động và quản lý tài chính theo Quy chế tổ chức và hoạt động được người có thẩm quyền thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Chức năng

1. Làm chủ đầu tư một số dự án chuyên ngành xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi được Tổng cục Hải quan giao.

2. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định pháp luật xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan khi được giao nhiệm vụ chủ đầu tư.

4. Thực hiện các chức năng khác khi được người quyết định thành lập Ban quản lý dự án giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định của pháp luật.

5. Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.

6. Tổ chức quản lý các dự án do mình làm chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được giao.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:

a) Lập kế hoạch dự án: lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;

b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;

c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;

d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;

đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định;

e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: tổ chức bộ máy và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:

a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;

c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.

3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.

4. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật có liên quan.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN

Điều 5. Tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

Lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan gồm: Giám đốc và một số Phó Giám đốc.

- Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện một số nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.

- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định theo quy định pháp luật.

2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan làm việc theo chế độ chuyên viên.

3. Để thực hiện việc quản lý từng dự án cụ thể, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan có thể thành lập các Ban điều hành quản lý dự án trên cơ sở nhân sự của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Ban điều hành quản lý dự án có 01 Giám đốc quản lý dự án do Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng xây dựng chuyên ngành bổ nhiệm, miễn nhiệm để trực tiếp điều hành quản lý thực hiện dự án được giao. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Giám đốc quản lý dự án: Giám đốc quản lý dự án là chức danh chuyên môn quản lý trực tiếp dự án cụ thể; là cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan do Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm trên cơ sở đảm bảo điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.

4. Số lượng cán bộ làm việc:

a) Số lượng cán bộ làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt;

b) Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan được ký hợp đồng thuê chuyên gia đối với một số lĩnh vực công việc yêu cầu bố trí cán bộ có chuyên môn sâu sau khi có ý kiến chấp thuận của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị.

5. Tổng cục Hải quan có thể biệt phái công chức từ các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục để bổ sung cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật có năng lực, kinh nghiệm cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan chuyên ngành của Tổng cục Hải quan. Thời hạn biệt phái các công chức không quá 03 năm, trường hợp quá 03 năm mà chưa hoàn thành dự án thì Tổng cục Hải quan xem xét quyết định bổ sung thời gian biệt phái.

Nhân sự tuyển dụng mới của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan là viên chức hoặc hợp đồng lao động, thực hiện theo quy định về chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động.

Biên chế của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan do Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị điều động trong tổng biên chế của Cục Tài vụ - Quản trị được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và được Tổng cục Hải quan biệt phái về làm việc tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan.

Điều 6. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan

1. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

- Giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành chung hoạt động của Ban Quản lý dự án xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và là chủ tài khoản của đơn vị;

- Giám đốc có trách nhiệm xây dựng, ban hành Quy chế làm việc và các quy chế, quy định khác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Ban theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan;

- Phân công và quy định trách nhiệm giải quyết công việc của các Phó Giám đốc và các thành viên của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan; thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật đối với nhân sự thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Tổng cục Hải quan.

- Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất (nếu có) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan;

- Ký các văn bản, hợp đồng xây dựng với các nhà thầu được lựa chọn, hợp đồng lao động đối với viên chức, người lao động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và trách nhiệm của Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan phân công hoặc ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Được thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của Giám đốc khi được phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan và pháp luật về lĩnh vực công tác và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Tham gia các cuộc họp, đề xuất hoặc kiến nghị về các giải pháp, biện pháp cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan;

3. Quyền, nghĩa vụ của viên chức và người lao động Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

- Được đảm bảo về điều kiện làm việc, được đào tạo và cần phải nỗ lực tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật;

- Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt pháp luật, chính sách hiện hành và quy chế làm việc và các quy chế, quy định khác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan;

- Có quyền đề xuất đóng góp ý kiến, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao và xây dựng đơn vị;

- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan.

Chương IV

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan

1. Đối với Ban Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan. Giám đốc phân công và quy định trách nhiệm giải quyết công việc của các Phó Giám đốc và các thành viên. Chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan theo quy định.

- Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành hoạt động theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, Phó Giám đốc được phân công phụ trách lĩnh vực nào thì duyệt ký văn bản thuộc lĩnh vực đó.

2. Đối với Ban điều hành quản lý dự án: Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị. Ban điều hành quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực công tác, nhiệm vụ, công việc được phân công.

3. Đối với thành viên của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan: Là người giúp việc và chịu sự phân công chỉ đạo Lãnh đạo Ban và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Ban về các nhiệm vụ được giao, ủy nhiệm.

4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ công tác, quản lý công chức, viên chức, người lao động và quản lý tài chính theo Quy chế hoạt động được người có thẩm quyền thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Chế độ hội họp, báo cáo

1. Chế độ hội họp:

a. Chế độ hội họp với Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan: Thực hiện định kỳ theo quy định chung của Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan và họp đột xuất (nếu có) để xin ý kiến giải quyết những công việc phức tạp, cấp bách, liên quan đến nhiều Vụ, Cục thuộc Tổng cục Hải quan.

b. Chế độ hội họp với các Vụ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố, đơn vị liên quan: Tổ chức thường xuyên trong quá trình thực hiện dự án, như: ký kết hợp đồng, tiến độ, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành..., họp giải quyết các vấn đề vướng mắc, nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn kết thúc đầu tư và các cuộc họp cần thiết khác tùy theo tình hình thực tế.

c. Chế độ hội họp, giao ban nội bộ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan:

- Ban Giám đốc thường xuyên tổ chức cuộc họp hội ý để điều hành công việc chung cơ quan;

- Giám đốc tổ chức và chủ trì các cuộc họp giao ban theo định kỳ, họp sơ kết, tổng kết năm và các cuộc họp đột xuất nếu cần thiết. Nội dung và thời gian và thành phần hội họp do Giám đốc quyết định;

- Phó Giám đốc triệu tập chủ trì các cuộc họp, hội nghị thuộc lĩnh vực chuyên môn phụ trách theo kế hoạch được Giám đốc phân công và sau đó báo cáo kết quả cuộc họp, hội nghị với Giám đốc;

- Cán bộ được giao thực hiện công tác hành chính có trách nhiệm thông báo triệu tập hội nghị, cuộc họp (trừ các cuộc họp hội ý lãnh đạo, họp đột xuất) đúng thời gian, thành phần theo yêu cầu của Giám đốc, tổ chức ghi biên bản hội nghị, cuộc họp và thông báo kết luận của Giám đốc.

2. Chế độ báo cáo:

a. Chế độ báo cáo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan: Được thực hiện thường xuyên, định kỳ theo quy định chung của tỉnh và theo yêu cầu của ngành và Cục Tài vụ - Quản trị và các báo cáo đột xuất (nếu có);

b. Chế độ báo cáo nội bộ trong Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan: Các Phó Giám đốc và viên chức được Giám đốc phân công thay Giám đốc dự họp thì phải có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc kết quả làm việc.

Điều 9. Chế độ kiểm tra, giám sát

1. Chế độ kiểm tra, giám sát đối với dự án được giao quản lý:

- Thực hiện thường xuyên liên tục theo kế hoạch hoặc đột xuất khi cần thiết; việc kiểm tra, giám sát được thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc dự án;

- Nội dung kiểm tra, giám sát, bao gồm: Tiến độ thực hiện, chi phí đu tư, chất lượng, khối lượng, những đề xuất, biện pháp cần thiết để thực hiện thành công dự án. Việc kiểm tra, giám sát phải căn cứ theo các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.

2. Chế độ kiểm tra, giám sát các hoạt động trong nội bộ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan theo đúng quy chế làm việc và các quy chế, quy định khác của cơ quan và quy định của pháp luật.

Điều 10. Chế độ phối hợp công tác

1. Mối quan hệ công tác giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan các Vụ, Cục, Hải quan tỉnh, thành phố: Chế độ quan hệ phối hợp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được Tổng cục Hải quan giao, sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Vụ, Cục quản lý nhà nước chuyên ngành và tuân thủ theo quy định pháp luật.

2. Mối quan hệ công tác giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan với tổ chức, cá nhân có liên quan: Chế độ quan hệ phối hợp thông qua hợp đồng kinh tế được ký kết hai bên và mối quan hệ khác theo quy định của pháp luật.

Chương V

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN

Điều 11. Chế độ tài chính

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng thương mại để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định pháp luật;

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan có tổ chức bộ máy kế toán Ban Quản lý dự án theo quy định của Luật Kế toán, có trách nhiệm quản lý sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí được cấp để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, tài sản Nhà nước giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của cơ quan có thẩm quyền;

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm lập, chấp hành dự toán, kế toán, quyết toán các nguồn vốn theo quy định hiện hành;

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tự kiểm tra và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền đối với toàn bộ công tác tài chính, kế toán của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng

- Hàng năm, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và mở sổ kế toán theo dõi, quản lý sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tổng hợp dự toán và quyết toán hàng năm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 12. Các nguồn tài chính của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan

Nguồn kinh phí, nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy chế quản lý tài chính của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, cụ thể:

1. Vốn đầu tư phát triển của các dự án được giao hoặc được ủy thác quản lý thực hiện;

2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có);

3. Được hỗ trợ một phần kinh phí chi thường xuyên (nếu còn thiếu) và kinh phí không thường xuyên từ nguồn kinh phí hoạt động của Tổng cục Hải quan và phù hợp với cơ chế tài chính đặc thù của Tổng cục Hải quan.

Ngoài ra, đối với các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực được giao quản lý các dự án tại địa bàn miền núi, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn, dự án quy mô nhỏ có yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án mới phê duyệt nhưng chưa bố trí được vốn thực hiện thì người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể để hỗ trợ kinh phí cho các Ban quản lý dự án này (hình thức hỗ trợ kinh phí có thể gồm: tạm ứng kinh phí hoạt động, hỗ trợ về phương tiện, trang bị làm việc, đào tạo và các hình thức hỗ trợ khác khi cần thiết).

4. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án, và các nguồn thu do các hoạt động được phép khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 13. Nội dung chi

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thực hiện chi thường xuyên và chi không thường xuyên theo quy định pháp luật.

Điều 14. Quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị

1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan được trang bị tài sản để phục vụ công tác quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Tài sản của Ban Quản lý dự án phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Nghiêm cấm việc cho thuê, mượn, biếu, tặng và sử dụng tài sản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan vào mục đích cá nhân; Ban Quản lý dự án được sử dụng toàn bộ các tài sản hiện đã trang bị cho Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan.

2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan định kỳ báo cáo người có thẩm quyền về các tài sản được nhà thầu, nhà cung cấp bàn giao, tặng hoặc để lại cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan để quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật;

3. Tài sản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan phải được đánh giá lại sau khi kết thúc từng dự án; tài sản không cần sử dụng phải được xử lý theo quy định hiện hành.

Chương VI

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 15. Đối với Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan, người quyết định đầu tư

1. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp của Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan, người quyết định đầu tư về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

2. Trình Tổng cục Hải quan thẩm định, phê duyệt các nội dung thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật;

3. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện các dự án được giao quản lý; đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;

4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng của Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan, người quyết định đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án.

Điều 16. Đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án, chủ quản lý sử dụng công trình

1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với các chủ đầu tư khác theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án;

2. Phối hợp với chủ quản lý sử dụng công trình khi lập, trình duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình và nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng hoàn thành vào vận hành, sử dụng (kể cả việc thực hiện bảo hành công trình theo quy định);

3. Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật; quản lý công trình xây dựng hoàn thành trong thời gian chưa xác định được đơn vị quản lý sử dụng công trình theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.

Điều 17. Đối với nhà thầu thi công xây dựng

1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan làm chủ đầu tư hoặc được ủy thác quản lý thực hiện; đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với nhà thầu xây dựng được lựa chọn theo quy định của pháp luật;

2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với nhà thầu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;

3. Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá trình thực hiện.

Điều 18. Đối với cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp

1. Thực hiện (hoặc theo ủy quyền) các thủ tục liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, chuẩn bị xây dựng theo quy định của pháp luật;

2. Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng;

3. Chủ trì, phối hợp với các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, chính quyền địa phương nơi có công trình xây dựng trong việc thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi dự án có yêu cầu về thu hồi đất để xây dựng;

4. Phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn của cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án và bàn giao công trình vào khai thác, sử dụng;

5. Báo cáo, giải trình về tình hình thực hiện quản lý dự án khi được yêu cầu, về sự cố công trình, an toàn trong xây dựng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền;

6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý sử dụng công trình

1. Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan để hoàn thành các thủ tục liên quan về: giao, nhận đất, đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện đầu tư dự án; đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch, thỏa thuận phòng cháy chữa cháy, cấp nước, môi trường và cấp phép xây dựng tại các cơ quan địa phương;

2. Đề xuất nhu cầu xây dựng (mục tiêu xây dựng), kiến trúc tổng thể (quy mô đầu tư, diện tích xây dựng, chiều cao tầng), công năng của từng hạng mục (số lượng phòng ban, dây chuyền sử dụng, các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ)... với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư;

3. Chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, sử dụng và hạch toán, theo dõi tài sản nhà nước theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

4. Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan giám sát quá trình triển khai dự án;

5. Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan xây dựng quy chế phối hợp chi tiết cho từng công trình và chịu trách nhiệm thực hiện chấp hành các quy chế đã được thống nhất phê duyệt khi triển khai thực hiện quyền hạn, trách nhiệm được giao.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Trách nhiệm thi hành

1. Mọi tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thực hiện theo đúng nội dung Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan theo quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện theo Quy chế này.

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan báo cáo Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và các cơ quan liên quan đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác