Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
Số hiệu: | 435/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 23/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 435/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 23/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TẠI BỘ TƯ PHÁP NĂM 2023
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 435 /QĐ-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung về cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được xác định trong Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP và các nhiệm vụ cụ thể thực hiện trong năm 2023.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP.
2. Thống kê, cập nhật dữ liệu, tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; tiếp tục xây dựng phương án rà soát, cắt giảm các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp theo ý kiến của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và các cơ quan thuộc Chính phủ, phấn đấu năm 2023 đạt tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 là 10% theo yêu cầu của Chính phủ.
3. Tổ chức đối thoại, tham vấn, tiếp nhận và thu thập ý kiến của các tổ chức, doanh nghiệp về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, bảo đảm năm 2023 đạt tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh (quantri.quydinhkinhdoanh.gov.vn) là 100% theo yêu cầu của Chính phủ.
4. Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật để phát hiện, xử lý những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn bản hiện hành.
5. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình thẩm định dự thảo văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Chương trình.
6. Tổng hợp đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của các bộ, cơ quan ngang bộ, xây dựng trình Chính phủ xem xét, thông qua đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; báo cáo Thủ tướng Chính phủ phân công một bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng một văn bản sửa nhiều văn bản).
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia chỉ đạo tổ chức thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Tổ công tác thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp theo Kế hoạch này.
3. Chánh Văn phòng Bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY
12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2020 -2025 TẠI BỘ TƯ PHÁP NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 435 /QĐ-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HOÀN THÀNH |
I. |
Công tác chuẩn bị, hướng dẫn, đôn đốc, báo cáo |
||||
1. |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
2. |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện nhiệm vụ thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Các buổi kiểm tra, làm việc với các đơn vị thuộc Bộ về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ |
Theo dõi, kiểm tra việc cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. |
Báo cáo |
||||
3. |
Định kỳ 6 tháng và hàng năm xây dựng báo cáo trình Bộ trưởng gửi Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết này theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 25/6/2023 và ngày 25/12/2023 hoặc theo văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Báo cáo |
4. |
Đánh giá kết quả, số liệu cụ thể thẩm định văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh; Kết quả giảm việc ban hành văn bản hướng dẫn và quy định chi tiết. |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Khi có yêu cầu của Văn phòng Bộ |
5. |
Đánh giá kết quả, số liệu cụ thể hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Tư pháp liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Khi có yêu cầu của Văn phòng Bộ |
II. |
Đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc các lĩnh vực Bộ Tư pháp quản lý |
||||
6. |
- Tổ chức đối thoại, thu thập phản ánh của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó đối với hoạt động kinh doanh, phấn đấu năm 2023 đạt tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh là 100% theo yêu cầu của Chính phủ. - Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân. |
Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Ý kiến của doanh nghiệp, người dân được tiếp nhận, xử lý theo quy định |
7. |
Cập nhật các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. |
Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
Dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
8. |
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. |
Văn phòng bộ |
Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; Tổ công tác thực hiện Nghị quyết số 68 |
Quý I/2023 |
Xây dựng báo cáo trình Bộ trưởng gửi Thủ tướng Chính phủ về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2025. |
9. |
Tổ chức triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
Văn phòng Bộ |
Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các đơn vị có liên quan; Tổ công tác thực hiện Nghị quyết số 68 |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án |
Đề án của Bộ |
10. |
Thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan; Tổ công tác thực hiện Nghị quyết số 68 |
Theo lộ trình tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Đề án của Bộ |
Các văn bản QPPL thực thi phương án được ban hành |
III. |
Tham gia xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh do các Bộ, ngành khác chủ trì xây dựng |
||||
11. |
Cử người tham gia các Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh do các Bộ, ngành khác chủ trì xây dựng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị xây dựng pháp luật |
Theo đề nghị của các Bộ, ngành |
Văn bản cử người của Bộ Tư pháp |
12. |
Bám sát Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của các bộ, cơ quan ngang bộ khi thực hiện góp ý, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị xây dựng pháp luật; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
Các đơn vị có liên quan |
Theo đề nghị của các Bộ, ngành, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ |
Văn bản góp ý, thẩm định |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây