Quyết định 4335/2004/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 4335/2004/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 4335/2004/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Xuân Lý |
Ngày ban hành: | 23/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4335/2004/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Xuân Lý |
Ngày ban hành: | 23/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4335/2004/QĐ-UB |
Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Báo chí được Quốc hội thông qua ngày 28/12/1989; Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Xét tờ trình số 254/TT-PTTH ngày 02/11/2004 của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 616/CV-SNV, ngày 22 tháng 11 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế.
1- Vị trí, chức năng
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh 1à một đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, có chức năng giúp UBND tỉnh thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của địa phương và quản lý sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình trên địa bàn toàn tỉnh;
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thuộc hệ thống phát phát thanh - truyền hình Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật của Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài Truyền hình Việt Nam.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh hoạt động theo Luật Báo chí và theo quy định của pháp luật.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chịu sự quản lý nhà nước của Sở Văn hoá Thông tin về hoạt động báo chí.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh có tư cách pháp nhân, có khuôn dấu và tài khoản riêng để hoạt động.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ngoài nhiệm vụ, quyền hạn đã được qui định chung cho các loại hình báo chí tại điều 6, chương III - Luật Báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh còn thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
2.1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực, phạm vi quản lý của Đài và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2.2. Trình UBND tỉnh qui hoạch phát triển; xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm; các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực phát thanh - truyền hình phù hợp với qui hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và qui hoạch phát triển của ngành trong cả nước.
2.3. Tổ chức sản xuất và truyền dẫn các chương trình phát thanh - truyền hình địa phương theo đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gửi tin, bài cho Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam để phát sóng phản ánh tình hình hoạt động trên các lĩnh vực ở tỉnh, tiếp sóng Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam theo qui định.
2.4. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng về phát thanh - truyền hình của tỉnh; tổ chức các dịch vụ xây dựng kỹ thuật chuyên ngành, sửa chữa, bảo hành và khai thác có hiệu quả các phương tiện kỹ thuật hiện có về kỹ thuật phát thanh - truyền hình trên địa bàn.
2.5. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch tiếp nhận và phân phối trang thiết bị thuộc chương trình mục tiêu phủ sóng phát thanh - truyền hình quốc gia. Lập qui hoạch và quản lý tần số các Đài phát sóng FM, các trạm phát lại truyền hình, trạm TVRO theo qui định.
2.6. Quản lý và triển khai thực hiện các loại hình truyền hình nhiều kênh có trả tiền trên địa bàn theo qui định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.7. Thực hiện hợp tác với các đơn vị trong nước và quốc tế theo qui định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.8. Chỉ đạo, hướng dẫn các Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện và thành phố Huế về nội dung tuyên truyền, về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật; tổ chức phân công và phối hợp sản xuất các chương trình phát thanh -truyền hình.
2.9. Tổ chức thực hiện các đề án cải tiến kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Đài và của ngành phát thanh - truyền hình tỉnh.
2. 10. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của phóng viên, biên tập viên, phát thanh viên, kỹ thuật viên và cán bộ công nhân viên trong hệ thống phát thanh - truyền hình từ tỉnh đến cơ sở trong phạm vi được phân công phụ trách.
2.11. Quản lý tài chính, tài sản, cán bộ, viên chức và người lao động của Đài theo qui định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.12. Thực hiện chế độ báo cáo theo qui định.
2.13. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
3- Cơ cấu tố chức của Đài Phát thanh - Truyền hình
3.1. Lãnh đạo Đài: có Giám đốc và không quá 3 Phó giám đốc.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật và về kết quả nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức Giám đốc, Phó giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn, quy định của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý cán bộ, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
3.2- Các tổ chức giúp việc Giám đốc gồm có:
3.2.1. Văn phòng
3.2.2. Phòng Kế hoạch-Tài vụ
3.2.3. Phòng Dịch vụ-Quảng cáo và Khai thác
3.2.4. Phòng Kỹ thuật
3.2.5. Phòng Biên tập Chương trình
3.2.6. Phòng Thời sự
3.2.7. Phòng Văn nghệ
3.2.8. Phòng Chuyên đề và Khoa Giáo
Ngoài các đơn vị trên tuỳ theo yêu cầu thực tế của địa phương, UBND tỉnh quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc khác theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc và các phòng chuyên môn giúp việc trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý các dợn vị trực thuộc, các phòng chuyên môn của Đài thực hiện theo quy định của Pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
3.3- Biên chế của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh nằm trong tổng số biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh, do UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh căn cứ vào các chức danh, tiêu chuẩn ngạch, bậc công chức, viên chức của Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này điều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây