Quyết định 4331/QĐ-SGTVT năm 2009 ban hành Quy định tạm thời Nội quy khai thác tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 4331/QĐ-SGTVT năm 2009 ban hành Quy định tạm thời Nội quy khai thác tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4331/QĐ-SGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Dương Hồng Thanh |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4331/QĐ-SGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Dương Hồng Thanh |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4331/QĐ-SGTVT |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI NỘI QUY KHAI THÁC TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UB ngày 09/01/1991 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc thành lập Sở Giao thông công chánh; Quyết định số 1187/QĐ-UB ngày
21/3/2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc đổi tên Sở Giao thông
công chánh thành Sở Giao thông-Công chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông-Công chính; Quyết
định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về đổi tên
Sở Giao thông-Công chính thành Sở Giao thông vận tải thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-SGTVT ngày 13/7/2009 của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý và Điều
hành vận tải hành khách công cộng TP. HCM;
Xét đề nghị của Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tại
Tờ trình số 177/TTr-TT ngày 24/12/2009 về ban hành nội quy khai thác thuyến xe
buýt;
Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Quản lý Vận tải-Công nghiệp Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời Nội quy khai thác tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Sở; Trưởng các Phòng: Quản lý Vận tải-Công nghiệp, Giao thông, Tài chính, Pháp chế, Kế hoạch-Đầu tư, Tổ chức-Cán bộ-Lao động; Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng và Giám đốc (Chủ nhiệm) các doanh nghiệp vận tải liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM ĐỐC |
NỘI QUY
KHAI THÁC TUYẾN XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4331 /QĐ-SGTVT ngày 31 /12/2009 của Giám đốc
Sở Giao thông vận tải)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nội quy khai thác tuyến xe buýt quy định các điều kiện khi tham gia khai thác tuyến xe buýt bao gồm: quy định về điều kiện tiêu chuẩn xe buýt; quy định khi tham gia khai thác tuyến xe buýt; quy định về đảm bảo an toàn giao thông khi tham gia khai thác tuyến xe buýt; quy định về chất lượng phục vụ; quy định về báo cáo thống kê và bán vé; quy định về thông tin, báo đài.
Những quy định trong nội quy khai thác tuyến xe buýt áp dụng đối với các doanh nghiệp vận tải kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đảm nhận các tuyến xe buýt thông qua hình thức đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, giao đảm nhận tuyến xe buýt từ Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Doanh nghiệp vận tải là các đơn vị kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp vận tải) khi tham gia khai thác tuyến xe buýt.
2. Lái xe, nhân viên bán vé, nhân viên phục vụ xe, nhân viên điều hành đầu-cuối tuyến (sau đây gọi tắt là lái xe, nhân viên phục vụ) của doanh nghiệp vận tải khi tham gia khai thác tuyến xe buýt.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN KHI THAM GIA KHAI THÁC TUYẾN XE BUÝT
Điều 3. Quy định về điều kiện tiêu chuẩn xe buýt
1. Có đủ điều kiện kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt quy định tại Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ.
2. Trên xe có chuông điện báo hiệu lên, xuống và phải sử dụng được.
3. Trên xe phải có đủ tay vịn cho hành khách sử dụng (theo thiết kế).
4. Đối với xe trên 16 ghế phải dành riêng hai hàng ghế đầu, ghi chữ “Ghế dành riêng” ưu tiên cho người già, người khuyết tật, trẻ em, phụ nữ có thai sử dụng.
5. Màu sơn của xe buýt phải đúng quy định và không để bong tróc màu sơn.
6. Thông tin bên trong và ngoài xe phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Trung tâm Quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) và các văn bản quy định hiện hành của các cấp có liên quan về thể hiện thông tin trên xe buýt.
7. Phải trang bị bình chữa cháy, bình chữa cháy phải còn thời hạn sử dụng, tủ thuốc cấp cứu trên xe và phải sử dụng được.
8. Phải trang bị thùng đựng rác và dụng cụ vệ sinh trên xe theo quy định.
Điều 4. Quy định khi tham gia hoạt động trên tuyến xe buýt
1. Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ôtô từ 03 (ba) năm trở lên; đảm bảo và chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
2. Xe ô tô sử dụng hoạt động theo chế độ buýt thực hiện theo qui định của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Bố trí đúng, đủ số lượng xe (kể cả xe dự phòng) theo chủng loại xe như trong quyết định mở tuyến, các quyết định điều chỉnh tuyến của Sở Giao thông vận tải (Sở GTVT). Trường hợp bố trí phương tiện có sức chứa khác so với quyết định mở tuyến, các quyết định điều chỉnh tuyến của Sở GTVT, phải được sự chấp thuận của Sở GTVT. Khi đưa xe vào hoạt động trên tuyến phải đảm bảo đủ nhiên liệu, không được dừng tiếp nhiên liệu khi đang vận chuyển hành khách trên tuyến.
4. Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Lái xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quyết định 660/QĐ-GT ngày 02/3/2005 của Sở GTCC (nay là Sở GTVT) về việc ban hành tạm thời về tiêu chuẩn nhân viên lái xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nhân viên phục vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 2406/QĐ-SGTCC ngày 07/8/2006 của Sở GTCC (nay là Sở GTVT) về việc ban hành quy định tạm thời về quản lý nhân viên phục vụ trên xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
6. Lái xe, nhân viên phục vụ phải mang theo các loại giấy tờ xe theo quy định và phải có lệnh vận chuyển. Phương tiện hoạt động xe buýt phải được đăng kiểm định kỳ và còn thời hạn.
7. Lái xe, nhân viên phục vụ (bán vé) phải được tập huấn và có giấy chứng nhận về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
8. Lái xe, nhân viên phục vụ phải đeo bảng tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp đã đăng ký khi tham gia hoạt động khai thác tuyến xe buýt.
9. Lái xe, nhân viên phục vụ phải ghi rõ họ, tên, ký tên xác nhận và ghi chép đầy đủ các thông tin trong lệnh vận chuyển theo quy định.
10. Doanh nghiệp vận tải phải ký Hợp đồng lao động bằng văn bản đối với lái xe, nhân viên phục vụ đúng quy định.
11. Doanh nghiệp, lái xe, nhân viên phục vụ phải chấp hành và thực hiện công tác báo cáo, điều tra khảo sát, thống kê đảm bảo chính xác, rõ ràng đúng thời gian theo quy định.
12. Xe hoạt động vận chuyển khách phải bố trí đủ nhân viên phục vụ trên xe theo quy định và phải đúng tên trong lệnh vận chuyển.
13. Phải bố trí nhân viên kiểm tra phối hợp với Đội kiểm tra trật tự VTHKCC của Trung tâm.
14. Xe không có trong danh sách phương tiện hoạt động trên tuyến do Trung tâm thông báo thì không được hoạt động trên tuyến.
15. Phải bố trí nhân viên trực điều hành đầu-cuối tuyến, và phải thực hiện việc ghi nhận tình hình hoạt động của tuyến theo đúng qui định, khi trực phải đúng giờ quy định, đi trễ phải có lý do chính đáng, vắng mặt phải bố trí người khác thay thế.
Điều 5. Quy định về đảm bảo an toàn giao thông
1. Đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy. Không được để hở cửa xe lên xuống khi xe đang chạy.
2. Không lạm dụng quyền ưu tiên lưu thông vào làn xe 2-3 bánh được quy định tại quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 25/7/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
3. Không rà rút, phóng nhanh, vượt ẩu, tranh giành khách.
4. Không vượt qua mặt xe khác đang hoạt động trên cùng một tuyến; không được chạy xe hàng hai, hàng ba trên đường; không được vỗ thùng xe, la hét khi đang chạy trên đường làm ảnh hưởng đến người và phương tiện khác đang cùng tham gia giao thông.
5. Không giao xe cho người khác điều khiển khi đang làm nhiệm vụ.
6. Không sử dụng rượu bia hoặc có mùi rượu bia, không sử dụng các chất kích thích khi đang làm nhiệm vụ trên tuyến.
7. Đón, trả khách khi xe đã dừng hẳn. Phải đảm bảo hành khách đã lên hoặc xuống xe ổn định mới được chạy xe.
8. Khi vào trạm đón, trả khách phải mở đèn tín hiệu và không cho xe ra vào trạm quá nhanh làm ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện khác. Dừng xe đón, trả khách tại trạm đúng quy định tối đa là một phút. Khi đón, trả khách phải đậu sát mép lề đường phía bên phải theo chiều đi, khoảng cách từ vệt ngoài của bánh xe ngoài đến mép lề đường lớn nhất là 0,25m.
Điều 6. Quy định về chất lượng phục vụ
1. Doanh nghiệp vận tải trả lời văn bản do Trung tâm chuyển đến, yêu cầu trả lời chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày quy định trong văn bản.
2. Lái xe, nhân viên phục vụ không được cản trở việc kiểm tra, kiểm soát của nhân viên kiểm tra, kiểm soát đang làm nhiệm vụ. Không được đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho nhân viên Đội kiểm tra, nhân viên điều hành đầu-cuối tuyến của Trung tâm để trốn tránh việc xử lý vi phạm. Không được bỏ nhân viên Đội kiểm tra khi nhân viên Đội kiểm tra đón đúng trạm dừng-nhà chờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ khi vi phạm bị lập biên bản phải ký tên vào biên bản và được ghi ý kiến của mình trong biên bản (nếu không đồng tình).
4. Chạy xe đúng lộ trình, đúng làn đường quy định. Trường hợp chạy xe sai lộ trình phải ghi vào lệnh vận chuyển và phải có lý do chính đáng.
5. Hoạt động đúng biểu đồ giờ chạy xe theo Quyết định Biểu đồ giờ của Trung tâm (trừ trường hợp bị kẹt xe, ngập nước).
6. Tuân thủ quy định “Hành khách lên cửa trước, xuống cửa sau” theo quy định (trừ các trường hợp được ưu tiên hành khách là người già, trẻ em, phụ nữ có thai, thương binh và người khuyết tật).
7. Nhân viên phục vụ phải hướng dẫn khách ngồi đúng vị trí quy định trong xe và phải hỗ trợ, giúp đỡ khách đi xe là người già, em nhỏ không tự lên xuống xe được, người khuyết tật vận động hoặc khuyết tật thị giác.
8. Xe hoạt động phải mở máy lạnh (nếu tuyến được quy định hoạt động loại xe có máy lạnh).
9. Không trang bị và sử dụng còi hơi, còi có âm lượng cao và còi có âm ngân dài; không được bấm còi liên tục làm ảnh hưởng đến người và phương tiện khác đang lưu thông.
10. Không chở hàng hoá cồng kềnh, các chất cháy nổ, gây ô nhiễm, gia súc, gia cầm, xe đạp, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe thô sô khác (trừ loại xe lăng của người khuyết tật) và các loại hàng hóa cấm khác theo quy định.
11. Quét dọn, vệ sinh xe sau mỗi chuyến xe, sắp xếp dụng cụ gọn gàng để không làm mất mỹ quan chung.
12. Không được tự ý bỏ chuyến.
13. Không được tự ý bỏ chuyến từ 10 chuyến liên tiếp trở lên làm ảnh hưởng đến việc đi lại của hành khách.
14. Đón, trả khách đúng trạm dừng-nhà chờ quy định. Phải trả khách đúng trạm hành khách yêu cầu (trừ trường hợp khách yêu cầu xuống vị trí không có trạm hoặc không phải trạm quy định của tuyến). Không được bỏ hành khách khi hành khách đón đúng trạm dừng-nhà chờ. Đậu đúng vị trí, đúng thời gian đón trả khách theo qui định tại vị trí đầu cuối bến.
15. Không phân biệt đối xử với hành khách sử dụng các loại vé bán trước, hành khách là đối tượng được miễn vé theo quy định.
16. Lái xe, nhân viên phục vụ không được hút thuốc lá khi đang làm nhiệm vụ.
17. Lái xe, nhân viên phục vụ không được tham gia cờ bạc, uống rượu bia, sử dụng các chất kích thích, tiểu tiện, xả rác bừa bãi, đánh nhau làm mất an ninh trật tự khi đang làm nhiệm vụ tại các đầu-cuối tuyến bến xe buýt.
18. Lái xe, nhân viên phục vụ không được đánh hành khách, đánh người đi đường, đánh nhân viên Đội kiểm tra, đánh nhân viên điều hành đầu-cuối tuyến của Trung tâm.
19. Lái xe, nhân viên phục vụ không được có thái độ, lời nói thiếu văn minh lịch sự với hành khách, người đi đường, nhân viên Đội kiểm tra, nhân viên điều hành đầu-cuối tuyến của Trung tâm.
20. Thực hiện không đúng quy trình trả lời, giải quyết phản ảnh cho hành khách.
Điều 7. Quy định về kế toán thống kê và bán vé
1. Doanh nghiệp vận tải phải có bộ máy kế toán hoàn chỉnh để thực hiện công tác quản lý theo quy định.
2. Doanh nghiệp vận tải tuyển dụng nhân viên kế toán phải có văn bằng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước đối với doanh nghiệp.
3. Báo cáo số chuyến đúng thực tế hoạt động.
4. Báo cáo sản lượng đúng thực tế hoạt động.
5. Không tẩy xoá nội dung ghi trong lệnh vận chuyển, việc sửa chữa nội dung ghi sai phải thực hiện theo đúng quy định.
6. Xe hết giờ hoạt động hoặc xe đang trên đường huy động (đi lấy tài) không được rước khách của xe khác đang hoạt động.
7. Bán vé phải giao vé cho hành khách; không được dùng vé đã sử dụng bán cho hành khách (quay vòng vé); thu tiền không giao vé cho hành khách và không được có các hành vi gian lận khác khi bán vé.
8. Không bán vé, thu tiền hành khách là những đối tượng được miễn vé theo quy định.
9. Không được thu tiền vé, tiền cước hành lý cao hơn giá quy định.
10. Không sử dụng vé tập để bán thay cho vé lượt.
Điều 8. Quy định về thông tin, báo đài
1. Các Doanh nghiệp vận tải chịu trách nhiệm xem xét, tự xử lý và chấp hành việc xử lý của các cơ quan cấp trên đối với các thông tin phản ảnh qua các phương tiện thông tin báo, đài, người dân, đường dây nóng… liên quan đến hoạt động khai thác tuyến xe buýt của đơn vị.
2. Các Doanh nghiệp vận tải chịu trách nhiệm xem xét, tự xử lý và chấp hành việc xử lý của các cơ quan cấp trên đối với các hình ảnh được quay phim, chụp ảnh liên quan đến hoạt động khai thác tuyến xe buýt của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Triển khai thực hiện
1. Giao Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng triển khai đến các doanh nghiệp vận tải và đưa nội dung nội quy này vào Hợp đồng đặt hàng năm 2010.
2. Các doanh nghiệp vận tải có trách nhiệm triển khai nội dung Nội quy này đến nhân viên, xã viên hợp tác xã, lái xe, nhân viên phục vụ để thực hiện.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh các Doanh nghiệp vận tải liên quan phản ánh về Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng để tổng hợp và báo cáo đề xuất Sở Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện hoạt động thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây