Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 431/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 431/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước; Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ văn bản số 355/HĐND17-KTNS ngày 30/10/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 339/TTr-STC ngày 30/9/2014 về ban hành Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh như sau:
I- Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:
1. Các cơ quan nhà nước tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh tại quy định này gồm các loại xe ô tô sau:
a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động; xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sát hạch lái xe, xe kéo, xe cần cẩu...
b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, thanh tra xây dựng, xe phục vụ cho phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu,... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.
c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội như: Xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu, xe kiểm tra, kiểm soát thị trường, ...
3. Xe ô tô phục vụ công tác trên 16 chỗ ngồi, xe chở khách, xe ô tô tải không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này. Trường hợp xác định là xe ô tô chuyên dùng thì được trang bị, sử dụng theo quy định này.
II- Nguyên tắc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
- Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng) căn cứ vào định mức này để xây dựng kế hoạch trang bị, mua sắm, điều chuyển và bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng: trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
III- Về định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng:
1. Đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động:
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng thì được trang bị mỗi cơ quan 01 xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ quan Thanh tra giao thông cấp tỉnh được trang bị tối đa 05 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn; Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có tổ chức đội thanh tra xây dựng và Quản lý trật tự đô thị thì được trang bị mỗi cơ quan tối đa 01 xe ô tô chuyên dùng.
- Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe trang bị tối đa 10 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn.
- Cơ quan Quản lý thị trường tỉnh được trang bị tối đa 02 xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
2.1. Đối với một số đơn vị thuộc ngành Y tế:
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang được trang bị tối đa 05 xe ô tô chuyên dùng.
- Các Bệnh viện tuyến tỉnh còn lại và bệnh viện tuyến huyện được trang bị mỗi cơ quan tối đa 02 xe ô tô chuyên dùng.
- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh được trang bị tối đa 03 xe ô tô chuyên dùng.
- Các Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thành phố được trang bị tối đa 01 xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...
2.2. Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh được trang bị tối đa 03 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2.3. Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng thì được trang bị 01 xe ô tô chuyên dùng.
3. Về chủng loại xe ô tô chuyên dùng: Căn cứ vào quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây