330119

Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

330119
LawNet .vn

Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu: 43/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Trần Thanh Đức
Ngày ban hành: 25/08/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 43/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Trần Thanh Đức
Ngày ban hành: 25/08/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2016./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Đức

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43 /2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định các nguyên tắc, nội dung, phương thức và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố, thị xã trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình (PCBLGĐ) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động PCBLGĐ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Mục đích phối hợp

1. Phát huy tối đa tính hiệu quả, hiệu lực của việc triển khai thi hành Luật PCBLGĐ và các văn bản quy phạm pháp luật về PCBLGĐ.

2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, từng gia đình và mỗi cá nhân đối với việc tổ chức triển khai thi hành Luật PCBLGĐ, góp phần xây dựng đời sống lành mạnh cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về PCBLGĐ từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã; sự tham gia tích cực của các cơ quan liên quan nhằm góp phần thực hiện hiệu quả công tác này.

2. Hoạt động phối hợp liên ngành dựa trên cơ sở thực hiện nghiêm túc các quy định của Đảng, Nhà nước đối với công tác PCBLGĐ và trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức được pháp luật quy định.

3. Quan tâm đến mối quan hệ gắn kết giữa Luật PCBLGĐ với các luật có liên quan như: Bộ luật Dân sự, Bộ luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống mua bán người, Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Người cao tuổi.

4. Quy định rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong mối quan hệ phối hợp nhằm phát huy tính hiệu quả, hiệu lực của việc triển khai thi hành Luật PCBLGĐ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Công tác phối hợp phải dựa trên nguyên tắc đánh giá và chia sẻ kinh nghiệm bằng kết quả thực tiễn; tăng cường việc thu thập dữ liệu có chất lượng cao nhằm hỗ trợ việc chia sẻ thông tin chính xác để xây dựng chính sách, quyết định, chương trình hành động, kế hoạch dựa trên thực tế.

6. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý, điều hành thống nhất của chính quyền; sự phối hợp giữa Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức.

7. Cùng phối hợp bàn giải pháp và giải quyết các vấn đề phát sinh trên cơ sở kinh nghiệm và nguồn lực của các ban, ngành, tổ chức liên quan.

8. Tranh thủ sự hợp tác và giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm phát huy tối đa các nguồn lực phục vụ hiệu quả công tác phối hợp liên ngành về PCBLGĐ.

Điều 5. Phương thức phối hợp

1. Ký kết các chương trình phối hợp, ban hành các văn bản liên ngành hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phối hợp; tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn, chiến dịch truyền thông; liên kết mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; lồng ghép các nội dung, hình thức tuyên truyền về PCBLGĐ.

2. Phối hợp trực tiếp hoặc phối hợp dưới sự điều hành của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Điều 6. Nội dung phối hợp

1. Phòng ngừbạo lực gia đình:

a) Thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục chuyển đổi hành vi về PCBLGĐ;

b) Tư vấn, hòa giải về PCBLGĐ;

c) Phát triển các mô hình về PCBLGĐ.

2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình:

a) Phát hiện sớm vụ việc bạo lực gia đình;

b) Tiếp nhận, bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

3. Thống kê, bácáo số liệu về PCBLGĐ.

4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCBLGĐ.

5. Bố trí kinh phí đảm bảo cho các hoạt động liên ngành về PCBLGĐ.

6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực PCBLGĐ.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, các chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện Luật PCBLGĐ và các văn bản hướng dẫn thi hành; xây dựng các chiến lược và hoạt động cụ thể để nâng cao chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động PCBLGĐ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về PCBLGĐ.

2. Hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Mô hình PCBLGĐ theo Công văn số 1467/BVHTTDL-GĐ ngày 13 tháng 05 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động của Mô hình PCBLGĐ.

3. Tổ chức rà soát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về PCBLGĐ; theo dõi việc thực thi pháp luật về PCBLGĐ.

4. Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động PCBLGĐ trên địa bàn tỉnh, bao gồm: tuyên truyền, phòng ngừa, hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên trong gia đình, tư vấn, góp ý, phê bình, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình trong cộng đồng.

5. Xây dựng kế hoạch ngân sách từ nguồn chi thường xuyên của Sở; cân đối, bố trí, huy động, vận động các nguồn lực trong nước, quốc tế hỗ trợ thực hiện công tác PCBLGĐ.

6. Thường xuyên phối hợp các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện pháp luật về PCBLGĐ trên địa bàn.

7. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động với cấp trên và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh.

8. Tổ chức, hướng dẫn về đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa các cấp, Phòng Văn hóa Thông tin các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác PCBLGĐ.

9. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh, chỉ đạo, đôn đốc, giám sát và định kỳ kiểm tra, tổng kết báo cáo về kết quả thực hiện Luật PCBLGĐ và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật.

10. Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể liên quan, các tổ chức xã hội trong việc truyền thông nâng cao nhận thức, giáo dục chuyển đổi hành vi về PCBLGĐ.

11. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc lĩnh vực quản lý để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Luật PCBLGĐ.

12. Phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các sự kiện của Tháng hành động PCBLGĐ. Hỗ trợ, trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu cho các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã để phục vụ công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về PCBLGĐ.

13. Xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị về PCBLGĐ; sơ kết, đánh giá các chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị hàng năm và tổng kết 5 năm. Kịp thời khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động PCBLGĐ.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, Công an tỉnh

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra đánh giá hoạt động hòa giải ở cơ sở; nâng cao nghiệp vụ cho người làm công tác hòa giải, đặc biệt là hòa giải ở cơ sở để đáp ứng nhiệm vụ của pháp luật về hòa giải mâu thuẫn và hòa giải tranh chấp giữa các thành viên gia đình, góp phần ngăn chặn bạo lực gia đình.

2. Trách nhiệm của Công an tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chức năng liên quan:

a) Hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về PCBLGĐ.

b) Tăng cường năng lực cho lực lượng Công an các cấp trong phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về PCBLGĐ.

Điều 9. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

1. Tòa án nhân dân tỉnh:

a) Phối hợp với chính quyền và các ban, ngành, đoàn thể ở cơ sở để có các biện pháp phòng, chống, ngăn ngừa bạo lực gia đình; giáo dục vận động, thuyết phục, cảnh báo, răn đe các đối tượng hay sử dụng bạo lực gia đình, các đối tượng có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình.

b) Phối hợp chặt chẽ với Cơ quan điều tra phát hiện, điều tra, truy tố và đưa ra xét xử nghiêm minh, kịp thời các trường hợp bạo lực gia đình gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật; báo cáo kết quả thực hiện về phòng, chống bạo lực gia đình theo phạm vi quản lý.

c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong ngành tổ chức thực hiện các hoạt động phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể liên quan và các tổ chức xã hội cùng cấp về PCBLGĐ.

d) Phối hợp bồi dưỡng kiến thc, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình cho đội ngũ thm phán các cp để thực hiện việc giáo dục chuyển đổi hành vi về PCBLGĐ cho người gây bạo lực gia đình trong quá trình truy t, xét xbảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nạn nhân bị bạo lực gia đình.

2. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành chức năng liên quan bồi dưỡng kiến thc, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình cho đội ngũ kim sát viêcác cp để thực hiện việc giáo dục chuyển đổi hành vi về PCBLGĐ cho người gây bạo lực gia đình trong quá trình tham gia truy t, xét xử, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nạn nhân bị bạo lực gia đình.

b) Báo cáo kết quả thực hiện về PCBLGĐ theo phạm vi quản lý.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

1. Trách nhiệm của Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

a) Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế tiếp nhận, chăm sóc y tế đối với bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình tại các cơ sở khám, chữa bệnh.

b) Hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện thống kê, báo cáo các trường hợp bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình.

c) Tăng cường tuyên truyền về tác hại của rượu đối với sức khỏe con người để người nghiện biết và cân nhắc bỏ rượu.

2. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

a) Chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung PCBLGĐ vào các chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phòng, chống tệ nạn xã hội.

b) Hướng dẫn việc thực hiện giúp nạn nhân bạo lực gia đình tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

3. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu bổ sung vào chương trình giáo dục nội dung về PCBLGĐ phù hợp với từng cấp học và trình độ đào tạo.

4. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Tư pháp:

a) Hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng đa dạng hóa các hình thức truyền thông, phổ biến, tuyên truyền Luật PCBLGĐ và các văn bản hướng dẫn thi hành luật; tăng cường thời lượng, tần suất, mở chuyên trang, chuyên mục về PCBLGĐ.

b) Chỉ đạo hệ thống thông tin, truyền thông, đài phát thanh, truyền hình và các cơ quan báo chí phối hợp các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tham gia các hoạt động thông tin, tuyên truyền về PCBLGĐ; thông tin, tuyên truyền kịp thời, chính xác các chính sách, pháp luật về PCBLGĐ, nêu gương điển hình những mô hình, tập thể, cá nhân, gia đình, dòng họ thực hiện tốt Luật PCBLGĐ, phê phán những hành vi bạo lực gia đình xảy ra tại địa phương.

5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành liên quan đưa các chỉ tiêu về PCBLGĐ vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; lồng ghép nội dung PCBLGĐ trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội.

6. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động PCBLGĐ;

b) Thẩm định dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện;

c) Xét duyệt quyết toán kinh phí chi cho hoạt động PCBLGĐ của các sở, ngành có liên quan.

Điều 11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của tổ chức mình, chủ trì phối hợp và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về PCBLGĐ trong tổ chức mình; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về PCBLGĐ; tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách về PCBLGĐ; khuyến khích, vận động đoàn viên, hội viên tham gia nhân rộng mô hình PCBLGĐ, đăng ký làm địa chỉ tin cậy ở cộng đồng; phối hợp đánh giá và bình xét gia đình văn hóa hàng năm.

2. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức liên quan xem xét, khuyến khích và bố trí hội viên Hội phụ nữ làm cộng tác viên PCBLGĐ ở cơ sở; hình thành đường dây tư vấn về PCBLGĐ; chỉ đạo Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp trong tỉnh tổ chức các hoạt động dạy nghề, tín dụng, tiết kiệm để hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; nghiên cứu, xây dựng một số mô hình dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hỗ trợ người có nguy cơ cao gây bạo lực gia đình; tham gia xây dựng, vận hành địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

3. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và nhân rộng mô hình gia đình thanh niên tiến bộ, hạnh phúc, không có bạo lực gia đình.

4. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn tổ chức Công đoàn cơ sở trong việc tuyên truyền, vận động đoàn viên công đoàn thực hiện chính sách, pháp luật về PCBLGĐ; xây dựng mô hình tổ chức công đoàn không có đoàn viên là người gây bạo lực gia đình; nghiên cứu, thí điểm đưa tiêu chí “Đoàn viên công đoàn không gây bạo lực gia đình” vào tiêu chuẩn để bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng công đoàn cơ sở vững mạnh.

5. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo Hội Nông dân các cấp trong tỉnh tuyên truyền, giáo dục hội viên thực hiện PCBLGĐ; đưa tiêu chí người nông dân không gây bạo lực gia đình vào bộ tiêu chí “Mẫu người nông dân thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn”; vận động nam nông dân tham gia tuyên truyền PCBLGĐ.

6. Đề nghị Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh tỉnh phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo các cấp Hội tuyên truyền, vận động hội viên tích cực tham gia phòng, chống bạo lực gia đình; đẩy mạnh hoạt động giáo dục nêu gương, giáo dục giá trị văn hóa trong gia đình; tham gia xây dựng mô hình PCBLGĐ ở cộng đồng.

Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về PCBLGĐ trên địa bàn.

2. Đưa các mục tiêu, nội dung của Chương trình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm; bố trí kinh phí và chỉ đạo các cơ quan chức năng triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch PCBLGĐ của địa phương; tổ chức Tháng hành động PCBLGĐ tại địa phương.

3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng can thiệp, hỗ trợ về PCBLGĐ cho đội ngũ cán bộ làm hoặc tham gia công tác PCBLGĐ trong phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho nhân viên y tế của trạm y tế xã, phường, thị trấn về chăm sóc y tế ban đầu, tư vấn về sức khỏe cho nạn nhân bạo lực gia đình.

4. Tạo điều kiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện có hiệu quả việc chăm sóc y tế và tư vấn sức khỏe cho nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện có hiệu quả việc chăm sóc, tư vấn tâm lý, bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ các điều kiện cần thiết cho nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về PCBLGĐ thực hiện có hiệu quả việc cung cấp các dịch vụ tư vấn về pháp luật, tâm lý, chăm sóc sức khỏe nạn nhân bạo lực gia đình; xây dựng địa chỉ tin cậy ở cộng đồng thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình, phối hợp giải quyết, xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi bạo lực gia đình.

Điều 13. Kinh phí thực hiện công tác phối hợp

1. Kinh phí thực hiện các hoạt động phối hợp liên ngành PCBLGĐ của các ngành được sử dụng từ nguồn ngân sách hàng năm của từng ngành theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 143/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/10/2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho công tác PCBLGĐ; kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về PCBLGĐ ngoài công lập.

2. Huy động từ các nguồn hợp pháp khác nhằm tăng cường hiệu quả cho hoạt động phối hợp PCBLGĐ.

Chương III

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG

Điều 14. Chế độ báo cáo

1. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm:

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

Báo cáo 6 tháng trước ngày 01 tháng 6, báo cáo năm trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.

2. Thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 15. Chế độ khen thưởng

Thực hiện theo Thông tư số 24/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn, điều kiện khen thưởng cá nhân, tập thể tham gia PCBLGĐ; đối tượng, điều kiện, cơ quan hoàn trả thiệt hại giá trị tài sản cho người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo lực gia đình.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Điều khoản thi hành

1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện phối hợp những nội dung có liên quan được quy định tại Quy chế này.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị và thực hiện việc điều phối các nhiệm vụ phối hợp quy định tại Quy chế này; tham mưu việc sơ, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Quy chế phối hợp.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác