Quyết định 4299/QĐ-UBND năm 2018 về mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 4299/QĐ-UBND năm 2018 về mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 4299/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4299/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4299/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐẦU VÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ vào Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số: 407/TTr-SGTVTXD ngày 14 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án công trình sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng- Chuyển giao (BT) và các hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định này.
2. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công: Theo Điều 3, Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
2.1- Mức lương cơ sở đầu vào: theo từng vùng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
- Vùng II (thành phố Lào Cai): 2.320.000 đồng/tháng
- Vùng III (huyện Sa Pa, Bảo Thắng): 2.154.000 đồng/tháng
- Vùng IV (Các huyện còn lại): 2.050.000 đồng/tháng
Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
2.2- Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương cơ sở đầu vào so với các Tập đơn giá đã công bố trên địa bàn tỉnh Lào Cai, được xác định theo công thức sau: KĐC = LCSTT05/ LCSQĐ1256.
Trong đó: Hệ số điều chỉnh mức lương theo vùng (ký hiệu là: KĐC) được xác định bằng mức lương cơ sở đầu vào tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng (ký hiệu là: LCSTT05) chia cho mức lương cơ sở (ký hiệu là: LCS1256) ban hành kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai. Cụ thể như sau:
- Vùng II (thành phố Lào Cai):
KĐCII = |
2.320.000 đồng/tháng |
= 1,079 |
2.150.000 đồng/tháng |
- Vùng III (huyện Sa Pa, Bảo Thắng):
KĐCIII = |
2.154.000 đồng/tháng |
= 1,077 |
2.000.000 đồng/tháng |
- Vùng IV (các huyện còn lại):
KĐCIV = |
2.050.000 đồng/tháng |
= 1,079 |
1.900.000 đồng/tháng |
2.3- Hệ số điều chỉnh áp dụng theo từng vùng đối với các công tác xây dựng công trình lập theo các tập đơn giá công bố ban hành kèm theo các quyết định của UBND tỉnh Lào Cai: Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công; Quyết định số 4434/QĐ-UBND ngày 18/12/2016 công bố đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng- phần lắp đặt; Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 công bố đơn giá xây dựng công trình: Phần Khảo Sát; Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 công bố đơn giá xây dựng công trình: Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 công bố đơn giá xây dựng công trình: Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng;
2.4- Đối với các tập đơn giá khác áp dụng cho các công trình xây dựng hoặc công tác đặc thù như (Bưu điện, đường dây truyền tải điện, ...) được lập theo định mức chuyên ngành do các cơ quan có thẩm quyền ban hành, nếu phù hợp với nguyên tắc điều chỉnh lương cơ sở nêu trên thì các chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo quyết định này.
3. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng: Áp dụng theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
II. Tổ chức thực hiện
1. Xử lý chuyển tiếp
- Đối với các dự án, công trình xây dựng đang lập và thẩm định hồ sơ dự toán theo đơn giá nhân công ban hành tại Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, nhưng chưa phê duyệt dự toán thì điều chỉnh dự toán nhân công xây dựng theo mức lương cơ sở ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đối với các dự án, công trình xây dựng đã phê duyệt hồ sơ dự toán theo đơn giá nhân công ban hành tại Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, nhưng chưa tổ chức đấu thầu (mở thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu) thì chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh theo Quyết định này nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
- Trường hợp, hợp đồng theo hình thức đơn giá điều chỉnh thì căn cứ vào các điều khoản đã ký kết giữa Chủ đầu tư và nhà thầu để điều chỉnh nhân công trong dự toán theo mức lương công bố kèm theo văn bản này. Nếu vượt tổng mức đầu tư thì phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
- Đối với các dự án, công trình xây dựng đã tổ chức đấu thầu (phê duyệt kết quả trúng thầu, hợp đồng kinh tế) theo đơn giá nhân công ban hành tại Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp phải điều chỉnh hợp đồng thì thực hiện theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình và các văn bản hiện hành.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, các Sở quản lý chuyên ngành xây dựng phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Giao thông vận tải-Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Lào Cai; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây