121940

Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

121940
LawNet .vn

Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu: 427/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Bùi Văn Thắng
Ngày ban hành: 12/02/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 427/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Bùi Văn Thắng
Ngày ban hành: 12/02/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 427/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ XÂY DỰNG NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 49/TTr-SXD ngày 19/01/2007 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 24/SNV-CCHC&ĐT ngày 16/01/2007 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng Ninh Bình, bao gồm:

1. Quy chế Tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Ninh Bình (có bản chi tiết kèm theo).

2. Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng Ninh Bình (có bản chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng Ninh Bình có trách nhiệm triển khai, thực hiện nội dung đã được phê duyệt Điều 1. Trong quá trình thực hiện có vấn đề cần sửa đổi thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VP7

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC SỞ XÂY DỰNG NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Xây dựng và những yêu cầu để thực hiện quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp, hướng dẫn tổ chức công dân đến liên hệ về những công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, nhận hồ sơ đã đủ thủ tục theo quy định, viết giấy nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân.

Điều 3. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc thuộc quy định tại điều 7 quy chế này chỉ liên hệ với công chức phụ trách lĩnh vực công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn chỉnh những hồ sơ thuộc lĩnh vực phụ trách nhưng chưa đầy đủ theo quy định và chỉ tiếp nhận những hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.

Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và tiếp tổ chức công dân có yêu cầu giải quyết công việc tại phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Chương 2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng trực thuộc Văn phòng Sở.

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Giám đốc sở.

Điều 5. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

1. Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của sở.

2. Hướng dẫn tổ chức công dân hoàn tất các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai.

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả vào sổ theo dõi.

Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.

Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

4. Xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình.

Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến trách nhiệm quyền hạn của các công chức khác trong sở, công chức phụ trách hồ sơ chủ động, phối hợp với các công chức khác cùng xử lý hồ sơ, sau đó trình Lãnh đạo sở giải quyết.

5. Nhận lại kết quả đã giải quyết, trả lại cho tổ chức, công dân; thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).

Điều 6. Trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các công chức khác thuộc sở:

1. Trưởng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm:

- Giúp Giám đốc Sở điều hành, điều phối hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đảm bảo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế này.

- Phối hợp cùng các phòng chuyên môn thuộc sở, triển khai thực hiện quyết định của Giám đốc Sở về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa”.

- Theo dõi, tổng hợp tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, báo cáo kết quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cuộc họp giao ban của Sở.

2. Công chức phụ trách văn thư, lưu trữ có trách nhiệm:

- Căn cứ lịch trực, thông báo cho công chức các phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, công việc, thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách (quy định tại Điều 7, quy chế này) vào sổ tiếp nhận hồ sơ khi công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ.

- Nhận lại hồ sơ kết quả đã giải quyết từ công chức chuyên môn, trả kết quả đã giải quyết cho tổ chức công dân.

3. Công chức chuyên môn có trách nhiệm.

- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực chuyên môn theo quy định tại Điều 7 quy chế này.

- Hướng dẫn, tiếp công dân, tổ chức đến liên hệ về những công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn có thẩm quyền giải quyết.

- Xử lý, trình Lãnh đạo Sở giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho công chức văn thư để trả kết quả cho tổ chức, công dân.

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết các công việc có liên quan đến các bộ phận, cơ quan, đơn vị đó.

4. Công chức khác thuộc Sở có trách nhiệm: Phối hợp chặt chẽ với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình xử lý các công việc có liên quan, đảm bảo đúng thời gian quy định.

Chương 3.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Công việc thuộc các lĩnh vực sau đây được giải quyết theo cơ chế “Một cửa”, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

1. Thẩm định đồ án quy hoạch vùng tỉnh, thẩm định đồ án quy hoạch chung; thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; thẩm định các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

2. Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng công trình; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công tổng dự toán trong Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật xây dựng công trình.

3. Thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng XD công trình.

4. Cấp chứng chỉ quy hoạch; cấp phép xây dựng; cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; cấp phép cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các dự án đầu tư nhóm B, C trên địa bàn tỉnh; Cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình; Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng; Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng.

5. Lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Điều 8. Lịch làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết của tổ chức, công dân theo quy định tại Điều 7 quy chế này vào tất cả các ngày làm việc trong tuần.

Chương 4.

QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Điều 9. Các quy định về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “Một cửa” được niêm yết công khai tại Phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Điều 10. Quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết và trả hồ sơ kết quả giải quyết.

1. Tiếp nhận hồ sơ: Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân; công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức, công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu)

Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả.

2. Xử lý, giải quyết hồ sơ.

Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả căn cứ vào lĩnh vực chuyên môn đã được phân công thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trực tiếp xử lý hồ sơ, trình ký và chuyển lại cho công chức văn thư để trả lại cho tổ chức công dân theo quy định.

- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân liên quan đến trách nhiệm của nhiều bộ phận chuyên môn, công chức phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết theo đúng thời gian quy định.

- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các quy định tại Điều 7 quy chế này, thì hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có thẩm quyền xem xét giải quyết.

3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ.

- Đối với những loại hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc thì Giám đốc giải quyết, sau đó chuyển cho công chức phụ trách hồ sơ.

- Đối với những loại hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Phó Giám đốc Sở thì Phó Giám đốc giải quyết, sau đó chuyển cho công chức phụ trách hồ sơ.

4. Trả hồ sơ.

Khi hồ sơ đã được Lãnh đạo sở ký giải quyết, công chức chuyên môn phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi, sau đó trả kết quả hoặc thông báo kết quả đã giải quyết theo tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.

Điều 11. Trường hợp không thể giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định như đã hẹn, thì công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích cho tổ chức, công dân biết lý do và phải viết phiếu hẹn lần 2, trong phiếu ghi rõ lý do và hẹn tiếp thời gian trả kết quả.

Chương 5.

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Trong khi thi hành nhiệm vụ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các công chức khác thuộc Sở làm trái quy định của pháp luật và quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Tổ chức công dân trong quá trình yêu cầu giải quyết công việc phải chấp hành các quy định của cơ quan hành chính nhà nước về việc bảo đảm trật tự, an ninh, thực hiện theo đúng quy định của quy chế này và các văn bản pháp luật khác. Nếu phát hiện thấy những dấu hiệu tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, công dân của công chức thừa hành, thì thông báo ngay với Giám đốc Sở hoặc cấp có thẩm quyền để có hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các phòng chuyên môn và công chức thuộc sở, tổ chức thực hiện quy chế này.

Trong quá trình thực hiện nếu thấy có vướng mắc hoặc cần góp ý bổ sung, sửa đổi thì báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

QUY ĐỊNH

VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ XÂY DỰNG NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa” tại Sở Xây dựng được quy định như sau:

1. Tổ chức, công dân, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc sở, nhận giải quyết hồ sơ thuộc 5 lĩnh vực: Thẩm định đồ án quy hoạch; Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định dự toán đền bù GPMB; Cấp chứng chỉ các lĩnh vực hoạt động xây dựng; Giải quyết khiếu nại tố cáo, trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn giải quyết của sở.

3. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại chương II quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của sở thì tổ chức, công dân liên hệ trực tiếp với công chức chuyên môn, các phòng chức năng có liên quan thuộc sở để giải quyết.

4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, công chức thuộc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân biết, liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định về hồ sơ, liên quan đến thẩm quyền giải quyết của sở.

Chương 2.

CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”

Điều 3. Lĩnh vực thẩm định các đồ án quy hoạch.

1. Thẩm định các đồ án quy hoạch vùng tỉnh.

1.1. Nội dung hồ sơ lập thành 07 bộ, gồm:

- Tờ trình xin phê duyệt đồ án.

- Thuyết minh đồ án.

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

- Các bản vẽ.

+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/100.000 – 1/500.000

+ Các bản đồ hiện trạng tổng hợp gồm: Sử dụng đất, hệ thống cơ sở kinh tế; hệ thống đô thị và các điểm dân cư nông thôn; hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá tổng hợp đất xây dựng; tỷ lệ 1/25.000 – 1/250.000.

+ Bản đồ định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch; các khu vực bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, các khu vực cấm và tạm cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; tỷ lệ 1/25.000 – 1/250.000.

1.2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trước khi nhận kết quả thẩm định.

2. Thẩm định đồ án quy hoạch chung

2.1. Nội dung hồ sơ lập thành 07 bộ, gồm:

- Tờ trình xin phê duyệt đồ án.

- Thuyết minh đồ án.

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

- Các bản vẽ.

+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/50.000 – 1/250.000.

+ Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ 1/5000 – 1/25.000.

+ Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị: 1/5000 – 1/25.000.

+ Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đô thị theo từng giai đoạn; tỷ lệ 1/5000 – 1/25.000.

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/5000 – 1/25.000.

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, các trục đường chính, cốt khống chế xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 – 1/25.000.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/5000 – 1/25.000.

2.2. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trước khi nhận kết quả thẩm định.

3. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và dự án xây dựng công trình theo quy hoạch.

3.1. Nội dung hồ sơ lập thành 07 bộ, gồm:

- Tờ trình xin phê duyệt đồ án.

- Thuyết minh đồ án.

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

- Các bản vẽ.

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.

+ Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ 1/500 – 1/2.000.

+ Bản đồ tổ chức cảnh quan, không gian tỷ lệ 1/2.000.

+ Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 – 1/2.000.

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500 - 1/2.000.

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500 - 1/2.000.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500 - 1/2.000.

3.2. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trước khi nhận kết quả thẩm định.

Điều 4. Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư (nhóm B, C) xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp VLXD, công trình hạ tầng đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu.

1. Nội dung hồ sơ.

- Văn bản của cơ quan đầu mối thẩm định dự án, hoặc tờ trình của chủ đầu tư, đề nghị thẩm định.

- Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền.

- Thuyết minh dự án (01 tập)

- Thuyết minh thiết kế cơ sở (01 tập)

- Các bản vẽ thiết kế cơ sở (04 tập) bao gồm:

+ Các bản vẽ xây dựng, thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ yếu; các mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng, các bản vẽ yêu cầu thể hiện đúng quy định về tỷ lệ, khung tên, dấu chữ ký của nhà thầu tư vấn thiết kế.

+ Các bản vẽ công nghệ: Thể hiện cụ thể sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu.

+ Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng, chống cháy nổ.

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bước lập thiết kế cơ sở.

- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát.

- Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế cơ sở.

- Các văn bản thỏa thuận các cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng (quy hoạch chi tiết được duyệt, chứng chỉ quy hoạch) quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan).

- Kết quả thi tuyển kiến trúc (nếu có) đối với các công trình theo quy định phải thi tuyển phương án kiến trúc (Biên bản và bản vẽ kèm theo).

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát xây dựng (bản photo có công chứng)

- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế (bản photo có công chứng)

2. Thời gian thẩm định.

- 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.

- 08 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp tiền trước khi nhận kết quả thẩm định.

Điều 5. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán trong Báo cáo Kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:

1. Nội dung hồ sơ gồm:

- Văn bản của cơ quan đầu mối thẩm định dự án hoặc tờ trình của chủ đầu tư.

- Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

- Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật (01 tập) kèm theo nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư duyệt.

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng tại địa điểm xây dựng công trình.

- Thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: Thuyết minh thiết kế và các bản vẽ; bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ kích thước, vật liệu, thông số kỹ thuật, để thi công chính xác và đủ điều kiện lập dự toán thi công. Bản vẽ thiết kế phải có kích thước, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các TCXD ký tên, đóng dấu đầy đủ theo quy định.

- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát.

- Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.

- Các văn bản của cấp có thẩm quyền về QHXD, chứng chỉ quy hoạch, quy hoạch chi tiết được duyệt (nếu có). Quyền sử dụng đất, phương án phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, thỏa thuận đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.

- Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình có quy định phải thi tuyển phương án kiến trúc (Biên bản và bản vẽ được chọn kèm theo)

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.

- Chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh: Chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế, và chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện nước…

- Dự toán, tổng dự toán công trình.

- Kết quả thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công đối với các công trình phải thẩm tra.

2. Thời gian thẩm định.

- 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.

- 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp tiền trước khi nhận kết quả thẩm định.

Điều 6. Thẩm định dự toán phương án thí nghiệm, kiểm định hoặc kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

1. Nội dung hồ sơ:

- Tờ trình của chủ đầu tư.

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – tổng dự toán của cấp có thẩm quyền.

- Phương án và dự toán thí nghiệm, kiểm định hoặc kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng CTXD của tổ chức, cá nhân lập đã được chủ đầu tư phê duyệt (kèm theo quyết định phê duyệt).

- Biên bản nghiệm thu phương án, dự toán thí nghiệm, kiểm định hoặc kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân lập hồ sơ.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh; quyết định công nhận khả năng thực hiện các phép thử của Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS) của đơn vị, cá nhân lập hồ sơ.

2. Thời hạn thẩm định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí thẩm định: Theo quy định của Bộ Tài chính, nộp tiền trước khi nhận kết quả thẩm định.

Điều 7. Cấp phép thầu cho Nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Ninh Bình, thuộc các dự án nhóm B, C.

1. Nội dung hồ sơ gồm 01 tập hồ sơ gốc và 02 bộ hồ sơ sao, nội dung.

1.1. Đối với tổ chức.

a. Đơn xin cấp phép thầu theo mẫu.

b. Bản sao văn bản về kết quả thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc giao thầu hợp pháp.

c. Bản sao giấy phép thành lập và điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.

d. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 03 năm gần nhất (đối với nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật đấu thầu của Việt Nam).

e. Hợp đồng liên danh với Nhà thầu Việt Nam hoặc cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chấm thầu)

1.2. Đối với cá nhân:

a. Đơn xin cấp giấy phép thầu, theo mẫu.

b. Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc giao nhận thầu hợp pháp.

c. Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.

d. Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan với công việc nhận thầu đã thực hiện trong 03 năm gần nhất.

* Tất cả các văn bản nói tại khoản này phải được dịch ra tiếng Việt Nam, phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác); bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với hồ sơ xin cấp phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ đối với tổ chức bao gồm các tài liệu nêu tại điểm a, b, e mục 1.1 khoản 1 đối với cá nhân thì hồ sơ bao gồm các tài liệu nêu tại điểm a, b mục 1, 2 khoản 1.

2. Thời hạn xét cấp: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính là 2.000.000 đồng (Hai triệu Việt Nam đồng) cho một lần và một giấy phép thầu.

Điều 8. Cấp phép XD, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

1. Cấp phép xây dựng.

1.1. Nội dung hồ sơ: Lập thành 03 bộ bao gồm:

- Đơn xin cấp phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên có xác nhận của UBND phường, đối với nhà ở gia đình trên địa bàn thị xã Ninh Bình, do Sở Xây dựng cấp phép xây dựng thì phải có tờ trình của Phòng quản lý đô thị TX Ninh Bình.

- Bản sao giấy tờ (có công chứng) về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Phần bản vẽ được thể hiện trên khổ giấy A3 do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân thiết kế hoặc cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế lập bao gồm: Sơ đồ vị trí khu đất, các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, mặt bằng móng, cấu tạo móng, sơ đồ mặt bằng thể hiện điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện và cấp thoát nước.

1.2. Thời hạn xét cấp.

- 15 ngày làm việc đối với công trình nhà ở gia đình.

- 20 ngày làm việc đối với công trình XD của tổ chức.

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.3. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

- 50.000 đồng (Năm mươi ngàn đồng) đối với nhà ở gia đình.

- 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) đối với công trình xây dựng.

2. Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình: Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 6 quyết định 12/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.

2.1. Nội dung hồ sơ: Lập thành 03 bộ với nội dung.

- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ, kèm theo 03 ảnh mẫu cỡ 3 x 4 chụp trong năm đăng ký.

- Giấy giới thiệu của tổ chức, cơ quan quản lý người xin cấp chứng chỉ.

- Bản sao (có công chứng) các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.

- Bản khai năng lực công tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các Hội nghề nghiệp.

- Bản photo chứng minh nhân dân.

2.2. Thời hạn xét cấp: Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.3. Lệ phí: Thu theo quy định của Bộ Tài chính trước khi nhận chứng chỉ hành nghề.

3. Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng.

Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng, chỉ cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam, có đủ điều kiện theo quy định tại điều 7 quyết định 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3.1. Nội dung hồ sơ: Lập thành 03 bộ với nội dung:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề, kèm theo 03 ảnh mẫu cỡ 3 x 4 chụp trong năm đăng ký.

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc của UBND cấp xã (phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan, tổ chức.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (có công chứng).

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp.

- Bản photo chứng minh nhân dân.

3.2. Thời hạn xét cấp: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.3. Lệ phí: Thu theo quy định của Bộ Tài chính, trước khi nhận chứng chỉ.

Điều 9. Thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB, những dự án liên quan đến 2 huyện, thị xã hoặc công trình do UBND tỉnh quy định.

1. Nội dung hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định của UBND huyện, thị xã.

- Bảng tổng hợp dự toán đền bù hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh và UBND huyện.

- Hồ sơ chi tiết của các hộ có đầy đủ chữ ký xác nhận của các thành phần trong Hội đồng đền bù, ký tên, đóng dấu (nếu có) gồm:

+ Biên bản kiểm kê tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, thuộc diện phải xác định bồi thường, hỗ trợ.

+ Biên bản phúc tra (nếu có)

+ Bảng áp giá đền bù theo quy định.

2. Thời gian thẩm định: Tối đa không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 10. Giải quyết khiếu nại tố cáo.

1. Thủ tục tiếp nhận đơn:

- Trường hợp tổ chức, công dân phản ánh thông qua đơn, thư: Bộ phận “Một cửa” tiếp nhận đơn thư, chuyển về Thanh tra sở để vào sổ theo dõi. Thanh tra sở có trách nhiệm xem xét, báo cáo, đề xuất với Lãnh đạo sở về quy trình và hướng giải quyết.

- Trường hợp tổ chức công dân đến phản ánh trực tiếp: Bộ phận “Một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn công dân, tổ chức làm việc trực tiếp với Thanh tra sở.

2. Thời gian giải quyết đơn thư:

Thanh tra sở có trách nhiệm phân loại đối với từng đơn, thư xem xét giải quyết kịp thời, đúng thời hiệu của Luật khiếu nại, tố cáo.

- Đối với đơn kiến nghị: Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Thanh tra sở tiến hành thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, công dân (sau đây gọi là người khiếu nại) trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.

+ Thời hạn giải quyết lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

+ Đối với khiếu nại đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nhưng người khiếu nại không nhất trí, tiếp tục khiếu nại thì thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

+ Đối với các khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 10 ngày, Thanh tra sở chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét giải quyết, đồng thời thông báo và chỉ dẫn cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.

+ Đối với khiếu nại đã hết thời hiệu giải quyết, việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết cuối cùng, đã được tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của tòa án, Thanh tra sở không xem xét giải quyết, nhưng phải thông báo cho người khiếu nại biết về lý do không giải quyết.

- Đối với đơn tố cáo, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Thanh tra sở tiến hành thụ lý giải quyết.

+ Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.

+ Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì làm thủ tục chuyển đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.

Chương 3.

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC.

Tổ chức, công dân trực tiếp liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có liên quan để được hướng dẫn giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác