Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 427/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 10/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 427/QĐ-UBND-HC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 10/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 03 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để cấp thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện; căn cứ tình hình thực tế thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, thường xuyên rà soát danh mục về số lượng dịch vụ phát sinh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, giá các loại hình dịch vụ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các dịch vụ công theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND-HC ngày 10/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
I |
Hoạt động thuộc lĩnh vực tuyên truyền, công nghệ thông tin và lưu trữ |
1 |
Xây dựng, vận hành và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. |
2 |
Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
3 |
Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
4 |
Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường. |
II |
Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ và viễn thám |
1 |
Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất. |
2 |
Đo đạc, lập bản đồ địa hình. |
3 |
Đo đạc cắm mốc, lập hồ sơ, xây dựng bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành chính. |
III |
Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai |
1 |
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
2 |
Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
3 |
Điều tra, đánh giá đất đai. |
4 |
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất; xây dựng khung giá các loại đất; định giá đất cụ thể. |
5 |
Xây dựng, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
6 |
Xây dựng CSDL địa chính và xây dựng CSDL quản lý đất đai. |
7 |
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. |
8 |
Công tác quản lý quỹ đất công. |
9 |
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. |
IV |
Hoạt động thuộc lĩnh vực khoáng sản |
1 |
Điều tra cơ bản về địa chất và tài nguyên khoáng sản. |
2 |
Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh quan, công viên địa chất. |
3 |
Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
4 |
Thống kê, kiểm kê tài nguyên, trữ lượng khoáng sản. |
5 |
Đánh giá giá trị kinh tế các mỏ khoáng sản. |
6 |
Xây dựng chiến lược khoáng sản; quy hoạch khoáng sản; quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản; khu vực cấm, tạm cấm và khu vực dự trữ khoáng sản; khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản. |
V |
Hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước |
1 |
Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước. |
2 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. |
3 |
Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất. |
4 |
Điều chỉnh Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước; Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước. |
5 |
Quan trắc, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. |
6 |
Trám lấp giếng không sử dụng. |
VI |
Hoạt động lĩnh vực môi trường |
1 |
Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại. |
2 |
Điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học. |
3 |
Ứng phó, khắc phục và cảnh báo sự cố môi trường. |
4 |
Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có). |
5 |
Lập báo cáo hiện trạng môi trường; thống kê môi trường; quan trắc môi trường. |
6 |
Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường. |
7 |
Hoạt động quan trắc và phân tích các thành phần môi trường: đất, nước (nước mặt lục địa, nước thải, nước dưới đất, nước mưa a xit), không khí (khí xung quanh, khí thải). |
8 |
Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải). |
VII |
Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
1 |
Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu. |
2 |
Giám sát biến đổi khí hậu; đánh giá khí hậu trên địa bàn tỉnh; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu. |
3 |
Xây dựng kế hoạch nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư về ứng phó với biến đổi khí hậu. |
4 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển mạng lưới khí tượng thủy văn. |
VIII |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
1 |
Quan trắc về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm) và nguồn gen bị suy thoái. |
3 |
Xây dựng danh mục loài ngoại lai xâm hại; Ngăn ngừa, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây