Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 426/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Bùi Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 426/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Bùi Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 426/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chỉnh phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục: Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án |
Cập nhật mới |
2 |
Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (giải quyết lần đầu). |
Cập nhật mới |
3 |
Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (giải quyết lần hai). |
Cập nhật mới |
4 |
Thủ tục: Giải quyết tố cáo về thi hành án dân sự |
Cập nhật mới |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục Miễn, giảm thi hành án đối với khoản án phí, tiền phạt. |
- Sửa đổi tên thủ tục: (Thủ tục Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với các khoản thu nộp ngân sách nhà nước). |
2 |
Thủ tục Chuyển giao quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất trong thi hành án |
- Sửa đổi tên thủ tục: (Thủ tục Đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản). |
3 |
Thủ tục: Thi hành án theo đơn yêu cầu |
- Sửa trình tự thủ tục. - Sửa thành phần hồ sơ. - Sửa phí, lệ phí. - Sửa mẫu đơn. - Sửa căn cứ pháp lý. |
4 |
Thủ tục Hoãn thi hành án |
- Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý. |
5 |
Thủ tục Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
- Sửa trình tự thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý. |
6 |
Thủ tục Nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để thi hành án |
- Sửa trình tự thực hiện. - Sửa thành phần hồ sơ. - Sửa căn cứ pháp lý. |
7 |
Thủ tục Nhận tài sản đã kê biên để thi hành án. |
- Sửa trình tự thực hiện. - Sửa thành phần hồ sơ. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa căn cứ pháp lý. |
8 |
Thủ tục Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án |
- Sửa đối tượng thực hiện. - Sửa căn cứ pháp lý |
9 |
Thủ tục Miễn, giảm phí thi hành án |
- Sửa thành phần hồ sơ. - Sửa đối tượng thực hiện. - Bổ sung mẫu đơn. - Sửa căn cứ pháp lý. |
10 |
Thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại trong thi hành án dân sự |
- Sửa trình tự thực hiện. - Sửa thành phần hồ sơ. - Sửa thời hạn giải quyết. - Sửa yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. - Sửa căn cứ pháp lý |
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Thủ tục Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án có văn bản đề nghị chấp hành viên áp dụng ngay biện pháp thi hành án nhằm ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại tài sản, trốn tránh việc thi hành án.
- Hoặc Chấp hành viên căn cứ vào nội dung bản án, quyết định; tính chất, mức độ, nghĩa vụ thi hành án; điều kiện của người phải thi hành án; đề nghị của đương sự và tình hình thực tế của địa phương để lựa chọn việc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật như: Phong tỏa tài khoản; Tạm giữ tài sản, giấy tờ; Tạm dừng việc đăng ký, chuyển dịch, thay đổi hiện trạng về tài sản.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo đảm
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
e) Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể (về nguyên tắc là áp dụng ngay).
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phong tỏa tài khoản.
- Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ;
- Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
i) Lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người yêu cầu Chấp hành viên áp dụng biện pháp bảo đảm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình. Trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
2. Thủ tục Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (giải quyết lần đầu).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khiếu nại phải gửi đơn khiếu nại về quyết định, hành vi trái pháp luật của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên tới cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền theo quy định của Điều 142 Luật Thi hành án dân sự.
Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp người khiếu nại trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì người có trách nhiệm tiếp nhận việc khiếu nại phải hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung theo quy định của đơn khiếu nại nêu ở trên, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
Trường hợp khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và việc khiếu nại phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định của đơn khiếu nại nêu ở trên.
Bước 2: Sau khi thụ lý đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; tiến hành xác minh, yêu cầu người bị khiếu nại giải trình, trong trường hợp cần thiết, có thể trưng cầu giám định hoặc tổ chức đối thoại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Bước 3: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết khiếu nại đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc văn bản ghi nội dung khiếu nại;
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;
- Văn bản giải trình của người bị khiếu nại;
- Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định;
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
e) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc thẩm quyền giải quyết, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết.
- Đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 15 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại;
- Đối với quyết định về áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản, biện pháp bảo đảm khác thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại;
- Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
- Đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 15 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại và Quyết định giải quyết khiếu nại;
i) Lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định, hành vi của thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự, chấp hành viên mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu khiếu nại theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, năm 2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1420/QĐ-GQKNTC ngày 01/6/2010 của Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
3. Thủ tục Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (giải quyết lần hai).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và tài liệu liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. Đơn của người khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp người khiếu nại trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì người có trách nhiệm tiếp nhận việc khiếu nại phải hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung theo quy định của đơn khiếu nại nêu ở trên, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
Trường hợp khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và việc khiếu nại phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định của đơn khiếu nại nêu ở trên.
Bước 2: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện các quyền được quy định tại Điều 145 của Luật Thi hành án dân sự và yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; triệu tập người bị khiếu nại, người khiếu nại để tổ chức đối thoại khi cần thiết; xác định; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để giải quyết khiếu nại.
Bước 3: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai ra quyết định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc văn bản ghi nội dung khiếu nại;
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;
- Văn bản giải trình của người bị khiếu nại;
- Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định;
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thông báo về việc thụ lý đơn khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại được tính từ ngày ban hành thông báo khiếu nại.
- Đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại;
- Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 45 ngày, đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 75 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại;
- Đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế thì thời hạn giải quyết là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
i) Lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định, hành vi của thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự, chấp hành viên mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu khiếu nại theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, năm 2005.
- Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1420/QĐ-GQKNTC ngày 01/6/2010 của Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
4. Thủ tục Tố cáo về thi hành án dân sự.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân có quyền gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên và công chức khác làm công tác thi hành án dân sự gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết được thi hành nghiêm chỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Bước 3: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp gửi đơn, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
- Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn giải quyết: Không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận về việc giải quyết đơn tố cáo.
i) Lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (Mẫu đơn tố cáo).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, năm 2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Mẫu số 46
Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………. ngày, …… tháng ….. năm ………….
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là: ................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: .........................................
............................................................................................................................. (2)
Nay tôi đề nghị: ................................................................................................... (3)
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO |
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Thủ tục Đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản trong thi hành án
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những văn bản, giấy tờ có liên quan cho người mua tài sản thi hành án hoặc người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án để làm thủ tục đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật.
- Người mua được tài sản thi hành án, người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án căn cứ vào Văn bản bán đấu giá thành hoặc Quyết định giao tài sản để thi hành án đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký, chuyển quyền.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký chuyển quyền sở hữu, sử dụng cho người mua, người nhận tài sản để trừ vào tiền được thi hành án.
- Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất mà không có giấy tờ chứng nhận hoặc không thu hồi được giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu mà không có giấy tờ đăng ký hoặc không thu hồi được giấy tờ đăng ký thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu.
Giấy tờ được cấp mới có giá trị thay thế cho giấy tờ không thu hồi được.
b. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
c. Thành phần hồ sơ đăng ký chuyển quyền sở hữu, sử dụng gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan Thi hành án dân sự;
- Bản sao bản án, Quyết định;
- Quyết định thi hành án; Quyết định kê biên tài sản;
- Văn bản đấu giá thành hoặc Biên bản giao nhận tài sản để thi hành án;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản, nếu có.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết: Theo quy định của pháp luật về chuyển quyền sở hữu tài sản và pháp luật về đất đai.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan hữu quan có liên quan đến việc quản lý tài sản; UBND các cấp.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
h. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép.
- Quyết định hành chính.
- Biên bản giao, nhận tài sản thi hành án.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xác minh điều kiện thi hành án và các văn bản có liên quan.
Bước 2. Ra Quyết định hoãn thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án.
c. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thi hành án.
- Biên bản xác minh và các giấy tờ có liên quan.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ hoãn theo quy định tại khoản 1 điều 48 Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Không quá 01 ngày làm việc, sau khi nhận được yêu cầu hoãn thi hành án theo khoản 2 điều 48 Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, hữu quan có liên quan đến việc quản lý tài sản, thu nhập của người phải thi hành án; UBND các cấp; Các cơ quan tiến hành tố tụng phối hợp.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
3. Thủ tục: Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự (người phải thi hành án hoặc người được thi hành án) gửi đơn đề nghị khôi phục thời hiệu thi hành án đến cơ quan Thi hành án có thẩm quyền qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan Thi hành án. Đơn đề nghị phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu; tên cơ quan Thi hành án dân sự nơi yêu cầu; họ, tên địa chỉ của người được thi hành án, người phải thi hành án; nội dung của việc thi hành án; lý do không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn.
- Trường hợp được ủy quyền của người được thi hành án hoặc người phải thi hành án thì đương sự phải xuất trình giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các tài liệu cần thiết và cấp phiếu nhận đơn cho người có yêu cầu.
Bước 3. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự xem xét, ra quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án hoặc quyết định bác đơn xin phôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án hoặc qua hệ thống bưu chính
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị khôi phục thời hiệu thi hành án phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu; tên cơ quan Thi hành án dân sự nơi yêu cầu; họ, tên, địa chỉ của người được thi hành án, người phải thi hành án, nội dung của việc thi hành án, lý do không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn.
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án.
- Tài liệu chứng minh lý do không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn.
- Giấy ủy quyền của người yêu cầu được thi hành án nếu người đó không trực tiếp đến yêu cầu thi hành án được (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Các tài liệu chứng minh về điều kiện thi hành án của người có phải thi hành án (nếu có).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết:
- Cấp Phiếu nhận đơn: Trong ngày.
- Thời hạn ra Quyết định thi hành án: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu khôi phục thời hiệu.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
4. Thủ tục: Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án hoặc người phải thi hành án có đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
Bước 2. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự nơi tổ chức việc thi hành án thực hiện việc xét miễn, giảm các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án hoặc qua hệ thống bưu chính
c. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo của cơ quan Thi hành án dân sự về các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án.
- Đơn đề nghị xét miễn, giảm các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án có xác nhận của UBND cấp xã nơi đương sự cư trú hoặc cơ quan nơi làm việc.
Kèm theo đơn phải có giấy tờ chứng minh lý do đề nghị xét miễn, giảm thi hành án:
+ Đương sự có khó khăn về kinh tế, thuộc diện neo đơn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi người đó cư trú, sinh sống hoặc xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó nhận thu nhập.
+ Đương sự là gia đình chính sách, có công với cách mạng phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Đương sự bị tàn tật, ốm đau kéo dài phải có xác nhận của Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân.
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
5 Thủ tục: Miễn, giảm phí thi hành án
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án gửi đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án.
Bước 2. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự nơi nhận đơn đề nghị xem xét, quyết định việc miễn, giảm phí thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được miễn, giảm phí thi hành án có xác nhận của UBND cấp xã nơi người đó cư trú, sinh sống hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc có xác nhận của bệnh viện, cơ quan y tế cấp huyện trở lên đối với trường hợp ốm đau kéo dài.
- Các tài liệu liên quan (nếu có).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được miễn, giảm phí thi hành án của người được thi hành án.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
- Thông tư liên tịch số 114/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Mẫu 1. Đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC MIỄN HOẶC GIẢM PHÍ THI HÀNH ÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan thi hành án nhận đơn yêu cầu thi hành án)
Tôi là: .........................................................................................................................
Sinh ngày ……… tháng ……… năm .........................................................................
Nguyên quán: ............................................................................................................
Nơi ĐKNK thường trú: ...............................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
Số CMND: ……………….. cấp ngày …….. tháng ………. năm ..................................
Tại: ..............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thi hành án giải quyết miễn, giảm phí thi hành án theo Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 20/9/2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án, như sau:
1. Số phí thi hành án phải nộp: ......................................................................................
Số tiền viết bằng chữ: ....................................................................................................
2. Số phí thi hành án đề nghị miễn hoặc giảm: .............................................................
Số tiền viết bằng chữ: ....................................................................................................
3. Số phí thi hành án còn phải nộp: ...............................................................................
Số tiền viết bằng chữ: .....................................................................................................
4. Lý do đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án: ..........................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Các tài liệu liên quan đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án gồm có:
a) ......................................................................................................................................
b) ......................................................................................................................................
c) ......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức nơi người làm đơn cư trú, sinh sống, làm việc hoặc xác nhận của bệnh viện, cơ quan y tế |
………,
ngày … tháng … năm …………. |
6. Thủ tục: Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải thi hành án có đơn đề nghị xét miễn, giảm hoặc cơ quan Thi hành án dân sự xem xét khi người phải thi hành án có đủ điều kiện xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.
Bước 2: Cơ quan Thi hành án dân sự lập hồ sơ đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự của Viện trưởng Viện Kiểm sát trong trường hợp đề nghị xét miễn, giảm khoản tiền phạt;
- Bản án, Quyết định của Tòa án, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án dân sự (bản sao);
- Đơn đề nghị xét miễn, giảm thi hành án có xác nhận của UBND cấp xã nơi người phải thi hành án cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người phải thi hành án làm việc.
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án được thực hiện trong thời hạn không quá 3 tháng trước khi đề nghị xét miễn, giảm.
- Các tài liệu khác chứng minh điều kiện được xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của người phải thi hành án, nếu có.
- Ý kiến bằng văn bản của Viện Kiểm sát cùng cấp trong trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
e) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp người phải thi hành án có đơn đề nghị xét miễn, giảm thi hành án, thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn, chấp hành viên phải xác minh điều kiện về tài sản, nếu đủ điều kiện để xét miễn, giảm thì lập hồ sơ xét miễn, giảm thi hành án theo quy định. Trường hợp chưa đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho người có đơn đề nghị xét miễn, giảm thi hành án biết.
- Đối với người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù, ngoài Biên bản xác minh của chấp hành viên về điều kiện thi hành án tại nơi cư trú, làm việc của người đó. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự gửi phiếu đề nghị giám thị trại giam nơi người phải thi hành án chấp hành hình phạt tù xác nhận điều kiện thi hành án của người phải thi hành án. Giám thị trại giam được yêu cầu kiểm tra, xác nhận và chuyển phiếu xác nhận đó cho cơ quan Thi hành án dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được phiếu yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm của cơ quan Thi hành án, Viện Kiểm sát xem xét và chuyển hồ sơ cho Tòa án kèm theo văn bản nêu rõ ý kiến về việc đề nghị miễn, giảm thi hành án.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án của Viện Kiểm sát hoặc cơ quan Thi hành án dân sự, Tòa án phải thụ lý hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phải mở phiên họp xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định về việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án, Tòa án phải gửi Quyết định đó cho người được xét miễn, giảm thi hành án, Viện KSND cùng cấp và Viện KSND cấp trên trực tiếp; cơ quan Thi hành án dân sự đã đề nghị xét miễn, giảm thi hành án; trại giam nơi người được xét miễn, giảm đang chấp hành hình phạt tù.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ quan Thi hành án dân sự đang tổ chức việc thi hành án đóng trụ sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người phải thi hành án không có tài sản để thi hành các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
- Thông tư liên tịch số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xét miễn, giảm thi hành khoản tiền phạt, án phí.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
7. Thủ tục: Nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để thi hành án
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp bản án, quyết định tuyên nghĩa vụ chuyển giao quyền sử dụng đất hoặc trong trường hợp chuyển giao quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá thì chấp hành viên tổ chức giao diện tích đất cho người được thi hành án hoặc người trúng đấu giá.
- Trường hợp người được thi hành án, người phải thi hành án thỏa thuận để người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào số tiền được thi hành án thì chấp hành viên lập Biên bản về việc thỏa thuận đó. Trường hợp có nhiều người được thi hành án thì người nhận tài sản là quyền sử dụng đất phải được sự đồng ý của những người được thi hành án khác và phải thanh toán lại cho những người được thi hành án khác số tiền tương ứng tỷ lệ giá trị mà họ được hưởng. Việc giao tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án được thực hiện trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có thỏa thuận.
Khi tiến hành giao đất phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất được chuyển giao
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án và nơi có đất được kê biên.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản án, Quyết định của Tòa án (bản sao).
- Văn bản thỏa thuận của người được thi hành án, người phải thi hành án về việc đồng ý để người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào số tiền được thi hành án;
- Văn bản thỏa thuận của những người được thi hành án khác về việc nhận quyền sử dụng đất để thi hành án trong trường hợp có nhiều người được thi hành án.
- Các văn bản về việc định giá, bán đấu giá tài sản.
- Biên bản thỏa thuận thi hành án hoặc Biên bản về việc nhận quyền sử dụng đất.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày thỏa thuận.
- Trường hợp không thỏa thuận được, thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Thi hành án dân sự 2008 và pháp luật về đất đai.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan hữu quan có liên quan đến việc quản lý tài sản; UBND các cấp.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
h. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hành chính.
- Biên bản thỏa thuận thi hành án.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
8. Thủ tục: Nhận tài sản đã kê biên để thi hành án
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp bản án, quyết định tuyên nghĩa vụ chuyển giao tài sản hoặc trong trường hợp chuyển giao tài sản cho người trúng đấu giá thì chấp hành viên tổ chức giao tài sản cho người được thi hành án hoặc người trúng đấu giá.
- Trường hợp người được thi hành án, người phải thi hành án thỏa thuận để người được thi hành án nhận tài sản đã kê biên để trừ vào số tiền được thi hành án thì chấp hành viên lập Biên bản về việc thỏa thuận đó. Trường hợp có nhiều người được thi hành án thì người nhận tài sản phải được sự đồng ý của những người được thi hành án khác và phải thanh toán lại cho những người được thi hành án khác số tiền tương ứng tỷ lệ giá trị mà họ được hưởng.
Việc giao tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án được thực hiện trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có thỏa thuận.
b. Cách thức thực hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự và nơi có tài sản.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản án, Quyết định của Tòa án (bản sao).
- Văn bản thỏa thuận của người được thi hành án, người phải thi hành án về việc đồng ý để người được thi hành án nhận tài sản đã kê biên để trừ vào số tiền được thi hành án;
- Văn bản thỏa thuận của những người được thi hành án khác về việc nhận tài sản để thi hành án trong trường hợp có nhiều người được thi hành án.
- Các văn bản về việc định giá, bán đấu giá tài sản.
- Biên bản thỏa thuận thi hành án hoặc Biên bản nhận tài sản.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày thỏa thuận.
- Trường hợp không thỏa thuận được, thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Thi hành án dân sự 2008.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan hữu quan có liên quan đến việc quản lý tài sản; UBND các cấp.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
h. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hành chính.
- Biên bản thỏa thuận thi hành án.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
9. Thủ tục: Thi hành án theo đơn yêu cầu.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu thi hành án tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng một trong các hình thức sau đây: Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi đơn qua bưu điện; trực tiếp trình bày bằng lời nói tại cơ quan Thi hành án dân sự.
Trường hợp được ủy quyền yêu cầu thi hành án thì đương sự phải xuất trình giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền tiếp nhận đơn hoặc lập biên bản về các nội dung yêu cầu thi hành án, kiểm tra các tài liệu kèm theo và cấp phiếu nhận đơn cho người có yêu cầu.
Bước 3: Sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành án, Cơ quan Thi hành án xem xét và giải quyết theo quy định của pháp luật. Nếu đơn yêu cầu thi hành án hợp lệ, hợp pháp thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ban hành Quyết định thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án (theo mẫu) hoặc Biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án. Trường hợp được ủy quyền yêu cầu thi hành án thì đương sự phải xuất trình giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản án hoặc Quyết định của Tòa án (bản chính).
- Các tài liệu chứng minh về điều kiện thi hành án.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết:
- Cấp Phiếu nhận đơn: Trong ngày.
- Thời hạn ra Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu: 05 ngày lkể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, hữu quan có liên quan đến việc quản lý tài sản, thu nhập của người phải thi hành án; UBND các cấp; Các cơ quan tiến hành tố tụng phối hợp.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí:
- Mức thu phí thi hành án là 3% (ba phần trăm) trên số tiền hoặc giá trị tài sản thực nhận nhưng tối đa không vượt quá 200 triệu đồng/01 đơn yêu cầu thi hành án.
- Đối với các vụ việc chia tài sản chung, chia thừa kế; chia tài sản trong ly hôn; vụ việc mà các bên vừa có quyền, vừa có nghĩa vụ đối với tài sản được thi hành án (chỉ cần một trong các bên có đơn yêu cầu thi hành án) thì người nhận tài sản phải nộp phí thi hành án tương ứng với giá trị tài sản thực nhận tính trên tổng số tiền phí thi hành án phải nộp của các bên;
- Đối với những vụ việc người được thi hành án đã có đơn yêu cầu thi hành án nhưng sau đó các bên đương sự tự nguyện thi hành án thì thực hiện như sau:
+ Nếu người được thi hành án không có đơn rút đơn thi hành án để hai bên tự nguyện thi hành án, cơ quan thi hành án chưa có Quyết định cưỡng chế và cũng chưa thu được tiền, tài sản để chi trả cho đương sự thì không thu phí thi hành án.
+ Nếu người được thi hành án không có đơn rút đơn yêu cầu thi hành án để hai bên tự nguyện thi hành án và đã có quyết định cưỡng chế thi hành án, thì cơ quan thu phí vẫn thu phí thi hành án.
- Đối với những vụ việc người được thi hành án có đơn rút đơn yêu cầu thi hành án thì thực hiện như sau:
+ Nếu đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự không tiếp tục việc thi hành án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 của Luật Thi hành án dân sự và người được thi hành án từ bỏ nhận tiền, tài sản đã thu được hoặc có đơn rút đơn yêu cầu thi hành án trước khi có quyết định cưỡng chế thi hành án thì cơ quan thu phí không thu phí thi hành án;
+ Nếu đương sự không có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án không có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự không tiếp tục việc thi hành án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 của Luật Thi hành án dân sự và việc rút đơn thực hiện sau khi có quyết định cưỡng chế thi hành án, thì người được thi hành án phải nộp 1/3 (một phần ba) số phí thi hành án nộp như của trường hợp không rút đơn;
+ Nếu đương sự không có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án không có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự không tiếp tục việc thi hành án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 của Luật Thi hành án dân sự và việc rút đơn thực hiện sau khi cơ quan thi hành án đã thực hiện xong việc cưỡng chế; cơ quan thi hành án đã thu được tiền, tài sản để chi trả hoặc giao trả cho người được thi hành án, thì cơ quan thu phí vẫn thu phí thi hành án theo quy định.
- Đối với những vụ việc theo bản án, quyết định của Tòa án, người được thi hành án được thi hành hoặc chỉ yêu cầu thi hành án với số tiền, tài sản có giá trị từ 2 lần mức lương tối thiểu trở xuống thì không phải nộp phí thi hành án.
Trường hợp người được thi hành án yêu cầu thành nhiều lần với tổng số tiền, tài sản có giá trị trên 2 lần mức lương tối thiểu thì phí thi hành án được tính trên tổng số tiền hoặc giá trị tài sản được nhận. Trường hợp này phí thi hành án nộp thành nhiều lần, mỗi lần tương ứng với số tiền, giá trị tài sản được thi hành án.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn yêu cầu thi hành án (Có mẫu kèm theo).
- Đơn yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án (Có mẫu kèm theo).
- Biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án (Có mẫu kèm theo).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
- Thông tư liên tịch số 114/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
- Thông tư số 68/2006/TTLT-BTC-BTP ngày 26/7/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự.
- Thông tư số 19/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 19/02/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan Thi hành án dân sự và tổ chức quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản.
Mẫu Đơn yêu cầu thi hành án: Mẫu số: D 03-THA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………….
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền)..........................................................................................................................
địa chỉ: .........................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ..............................................................................
địa chỉ: .........................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ................................................................................
địa chỉ: .........................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số ……………. ngày … tháng … năm ……. của .........................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
………..,
ngày … tháng … năm 20… |
Mẫu Đơn yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án: Mẫu số: D 04-THA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU XÁC MINH ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………….
Họ và tên người yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) .....................................................................................................
..................................................................................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ...........................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu xác minh tài sản, điều kiện thi hành án:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tài liệu đã xác minh tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án nhưng không đạt quả
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Các tài liệu liên quan khác
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Cam đoan nộp phí, lệ phí thi hành án theo quy định của pháp luật
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
………..,
ngày … tháng … năm 20 … |
Mẫu Biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án: Mẫu số: D 19-THA (Ban hành theo Thông tư số: 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Ghi nhận yêu cầu thi hành án
Vào hồi …………… giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……… tại Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên,
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: …………………………………
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: …………………………………
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………………………………………
Lập biên bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án
Ông (bà): ……………………………………, địa chỉ: ………………………………………… trình bày như sau:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ý kiến của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự:
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Biên bản lập xong vào hồi …………….. giờ ………… cùng ngày, lập thành ….. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI
YÊU CẦU THI HÀNH ÁN |
|
10. Thủ tục: Yêu cầu bồi thường thiệt hại trong thi hành án dân sự.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại.
Bước 2: Cơ quan Thi hành án dân sự thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ:
Đơn yêu cầu bồi thường có các nội dung chính sau đây: Tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường thiệt hại; Lý do yêu cầu bồi thường; Thiệt hại và mức yêu cầu bồi thường.
Kèm theo đơn yêu cầu bồi thường phải có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tiến hành việc xác minh thiệt hại để làm căn cứ xác định mức bồi thường theo quy định tại Điều 18 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại theo quy định tại Điều 19 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải hoàn thành dự thảo quyết định giải quyết bồi thường.
4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.
g. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
h. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:
1. Ra hoặc cố ý không ra quyết định:
a) Thi hành án;
b) Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
c) Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án;
d) Cưỡng chế thi hành án;
đ) Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án.
e) Hoãn thi hành án;
g) Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án;
h) Tiếp tục thi hành án.
2. Tổ chức thi hành án hoặc cố ý không tổ chức thi hành quyết định quy định tại khoản 1.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây