Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát Lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát Lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 4204/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 04/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4204/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 04/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4204/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2579/TTr-STP ngày 07/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát Lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
2. Đơn vị chủ trì thực hiện Đề án: Sở Tư pháp.
3.1. Mục tiêu chung
- Triển khai kịp thời, đầy đủ có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại; Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại và Kế hoạch số 472/KH-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
- Bổ sung công cụ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động Thừa phát lại nói chung và việc phát triển Văn phòng Thừa phát lại nói riêng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển mạng lưới Văn phòng Thừa phát lại rộng khắp và phân bố hợp lý gắn với địa bàn dân cư, đảm bảo mỗi địa bàn cấp huyện có ít nhất 01 Văn phòng Thừa phát lại. Kiểm soát việc phát triển Văn phòng Thừa phát lại mang tính “tự phát”; phát triển tùy tiện, phát triển nóng, phân bố không hợp lý, có địa bàn tập trung quá nhiều Văn phòng Thừa phát lại nhưng địa bàn khác lại không phát triển được Văn phòng Thừa phát lại, dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các Văn phòng Thừa phát lại;
- Việc phát triển Văn phòng Thừa phát lại phải trên cơ sở bám sát tình hình phát triển kinh tế - xã hội, mật độ dân cư và số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự của từng địa phương nhằm đáp ứng một cách chủ động yêu cầu cung cấp các việc làm Thừa phát lại ngày càng tăng của cá nhân, tổ chức;
- Đảm bảo tính ổn định và bền vững cao, cần sự quản lý, định hướng, điều tiết chặt chẽ của Nhà nước trong một Đề án phát triển chung của tỉnh và được triển khai thực hiện theo đúng số lượng và lộ trình của từng địa bàn cấp huyện, đảm bảo việc xã hội hóa hoạt động Thừa phát lại có bước đi phù hợp theo quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn của địa phương.
4.1. Lộ trình thực hiện Đề án theo 2 giai đoạn như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số Văn phòng Thừa phát lại trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2020 - 2025 |
Lộ trình phát triển từ năm 2026 trở đi |
1 |
TP. Đồng Hới |
02 |
01 |
01 |
2 |
Thị xã Ba Đồn |
02 |
01 |
01 |
3 |
Huyện Bố Trạch |
01 |
01 |
0 |
4 |
Huyện Lệ Thủy |
01 |
01 |
0 |
5 |
Huyện Minh Hóa |
01 |
01 |
0 |
6 |
Huyện Quảng Ninh |
01 |
01 |
0 |
7 |
Huyện Quảng Trạch |
01 |
01 |
0 |
8 |
Huyện Tuyên Hóa |
01 |
01 |
0 |
Tổng số |
10 |
08 |
02 |
4.2. Việc phát triển Văn phòng Thừa phát lại ờ các địa bàn cấp huyện phải tuân thủ Đề án đã được phê duyệt.
4.3. Trong trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện thì UBND tỉnh xem xét điều chỉnh số lượng Văn phòng Thừa phát lại phù hợp với lộ trình và chỉ tiêu phân bổ số lượng Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật trên cơ sở nguyên tắc không giảm số lượng Văn phòng Thừa phát lại khi sáp, nhập đơn vị hành chính cấp huyện.
4.4. Việc điều chỉnh số lượng Văn phòng Thừa phát lại nêu tại mục 4.3 phải phù hợp với các tiêu chí được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
5. Điều kiện thành lập các Văn phòng Thừa phát lại
5.1. Điều kiện thành lập Văn phòng Thừa phát lại
5.1.1. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại
a) Văn phòng Thừa phát lại phải có địa điểm đặt trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, rõ ràng, có phòng làm việc cho Trưởng Văn phòng Thừa phát lại, các Thừa phát lại (nếu có), thư ký nghiệp vụ, phòng giao dịch và kho lưu trữ hồ sơ.
Tại phòng giao dịch phải niêm yết công khai các bảng hướng dẫn các nội dung, quy trình, thủ tục và chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại. Tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống chiếu sáng và thiết bị phòng, chống cháy nổ đảm bảo theo quy định chuẩn.
b) Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu trên, các Văn phòng Thừa phát lại phải có hợp đồng thuê, mượn nhà làm trụ sở theo quy định.
c) Tổng diện tích sử dụng nhà tối thiểu của mỗi Văn phòng từ 80m2 trở lên.
d) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại trước khi thực hiện đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại.
5.1.2. Về tên gọi của Văn phòng Thừa phát lại
Tên gọi của Văn phòng Thừa phát lại do các Thừa phát lại lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ "Văn phòng Thừa phát lại", không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của Văn phòng Thừa phát lại khác trong phạm vi toàn quốc, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; không được lấy địa danh của địa bàn khác hoặc họ tên của Thừa phát lại khác, tên của Văn phòng Thừa phát lại đã đăng ký để đặt tên cho Văn phòng Thừa phát lại của mình.
5.1.3. Điều kiện về bộ máy tổ chức, cơ cấu nhân sự của Văn phòng Thừa phát lại
a) Về bộ máy tổ chức: Mỗi Văn phòng phải có ít nhất các bộ phận sau:
- Bộ phận quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng (Trưởng Văn phòng Thừa phát lại và Thừa phát lại sáng lập (nếu có);
- Bộ phận thư ký nghiệp vụ;
- Bộ phận kế toán, tài vụ, văn thư, lưu trữ;
- Bộ phận khác: Tùy từng quy mô tổ chức của Văn phòng Thừa phát lại để quy định thêm các bộ phận khác.
b) Cơ cấu tổ chức nhân sự của Văn phòng Thừa phát lại do Trưởng Văn phòng Thừa phát lại quyết định nhưng phải đảm bảo cơ cấu nhân sự như sau:
TT |
Chức danh |
Số lượng, cơ cấu nhân sự |
Tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn |
1 |
Thừa phát lại |
01 (nếu Văn phòng Thừa phát lại thành lập được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp tư nhân) Từ 02 trở lên (nếu Văn phòng Thừa phát lại thành lập được tổ chức theo loại hình công ty hợp danh |
Đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP |
2 |
Thư ký nghiệp vụ |
Tối thiểu là 02 |
Trung cấp Luật trở lên |
3 |
Nhân viên kế toán |
01 |
Trung cấp kế toán trở lên |
4 |
Nhân viên thủ quỹ, văn thư, lưu trữ |
01 |
Trung cấp trở lên |
5 |
Bảo vệ |
01 |
|
5.1.4. Về phương tiện hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
Văn phòng Thừa phát lại phải trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc: máy vi tính, máy in; máy photo; máy điện thoại bàn; máy fax; bàn, ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ; két sắt;... Tùy vào từng hình thức tổ chức và quy mô hoạt động mà các Văn phòng Thừa phát lại trang bị số lượng phương tiện làm việc cho phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức mình.
5.2. Về thủ tục thành lập, đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5.3. Điều kiện về chuyển đổi loại hình, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại: Được thực hiện theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Luật Doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
6.1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan và toàn xã hội về vị trí, vai trò của hoạt động Thừa phát lại.
Tiếp tục tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức của các cấp, các ngành về bản chất, vai trò, ý nghĩa của hoạt động Thừa phát lại; nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác Thừa phát lại; đồng thời thông qua đó tuyên truyền sâu rộng về vị trí, vai trò của Thừa phát lại trong toàn xã hội để Thừa phát lại trở thành nhu cầu thiết thực trong đời sống xã hội của Nhân dân.
6.2. Tiếp tục rà soát các quy định pháp luật về lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh để sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
6.3. Phát triển các Văn phòng Thừa phát lại theo đúng lộ trình; đề xuất cơ chế và chính sách hỗ trợ, khuyến khích tạo điều kiện trong việc thành lập và tổ chức hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại tại địa bàn cấp huyện có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, bảo đảm mạng lưới các Văn phòng Thừa phát lại được thành lập đều ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6.4. Thu hút nguồn lực tham gia hoạt động Thừa phát lại; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ Thừa phát lại; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực tham gia hoạt động Thừa phát lại, chú trọng những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, đã có kinh nghiệm trong hoạt động Thừa phát lại hoặc đã làm việc trong lĩnh vực Thừa phát lại để tăng cường số lượng, chất lượng Thừa phát lại; xây dựng đội ngũ Thừa phát lại giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, vững vàng về bản lĩnh chính trị, trong sáng về đạo đức nghề nghiệp, nâng cao chất lượng, uy tín của hoạt động Thừa phát lại.
6.5. Xây dựng và đưa hệ thống cơ sở dữ liệu về vi bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình vào ứng dụng trong thực tiễn.
6.6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại; tăng cường việc hướng dẫn về nghiệp vụ Thừa phát lại; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức và hoạt động Thừa phát lại; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tổ chức, hoạt động Thừa phát lại theo định kỳ, đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với những vi phạm trong hoạt động Thừa phát lại.
6.7. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án.
7.1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về Thừa phát lại có nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện Đề án.
b) Tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại theo đúng Đề án và quy định của pháp luật; cấp Giấy đăng ký hoạt động cho các Văn phòng Thừa phát lại theo đúng quy định của pháp luật.
c) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các biện pháp hỗ trợ phát triển Văn phòng Thừa phát lại.
d) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật hoặc theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
đ) Các nhiệm vụ khác có liên quan.
7.2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất UBND tỉnh biện pháp hỗ trợ phát triển Văn phòng Thừa phát lại và các nội dung khác của Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của sở mình.
7.3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí cho việc triển khai Đề án; phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nội dung khác của Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở mình.
7.4. Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, công an cấp huyện hỗ trợ và thực hiện các yêu cầu của Thừa phát lại theo Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
7.5. Cục Thuế tỉnh: Tạo điều kiện thuận lợi cho các Văn phòng Thừa phát lại trong việc làm các thủ tục khắc dấu, đăng ký mã số thuế và quản lý thuế nhằm phát triển Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
7.6. Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình và các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về Thừa phát lại và nội dung của Đề án trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7.7. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và có biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền đối với các Văn phòng Thừa phát lại hoạt động trên địa bàn; phối hợp với Sở Tư pháp trong việc hướng dẫn, quản lý các Văn phòng Thừa phát lại hoạt động theo quy định của pháp luật.
7.8. Các Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thành lập; thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài Chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây