Quyết định 4202/QĐ-CTUBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 4202/QĐ-CTUBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 4202/QĐ-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4202/QĐ-CTUBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4202/QĐ-CTUBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 11 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng Nhân Dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3253/TTr-SXD ngày 02 tháng 11 năm 2021, Đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung như sau:
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Đánh giá thực trạng nhà ở và tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; từ đó dự báo nhu cầu về nhà ở, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển nhà ở.
Dự báo mục tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; xác định quỹ đất cần thiết và nhu cầu vốn để thực hiện, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển phù hợp.
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư, phát triển nhà ở, đảm bảo tính ổn định, lành mạnh cho thị trường bất động sản, từng bước đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân, đặc biệt là các đối tượng thu nhập thấp, người lao động đang sinh sống, lao động trên địa bàn.
Kết hợp giữa phát triển với cải tạo chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư hiện hữu theo hướng văn minh, hiện đại và phát triển bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sống của nhân dân.
Chú trọng phát triển nhà chung cư tại các đô thị, kết nối các tiện ích của các khu vực, góp phần nâng cao chất lượng về hưởng thụ nhà ở trong khu đô thị và khu vực.
3.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 25,5m2 sàn/người (đô thị đạt khoảng 26,5m2 sàn/người, nông thôn đạt khoảng 24,8m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 10m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 32.595.834m2 sàn; diện tích sàn tăng thêm khoảng 5.329.130m2 sàn.
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98% giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và không phát sinh thêm nhà ở đơn sơ.
3.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 28,4 m2 sàn/người (đô thị đạt khoảng 30m2 sàn/người, nông thôn đạt khoảng 27,2 m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 12m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.436.738 m2 sàn; diện tích sàn tăng thêm khoảng 4.840.904 m2 sàn, cụ thể:
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ trên địa bàn.
Stt |
Các loại nhà ở |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
2.047.971 |
20.480 |
2.111.478 |
21.115 |
2 |
Nhà ở xã hội |
209.322 |
4.146 |
242.267 |
4.981 |
3 |
Nhà tái định cư |
126.000 |
2.100 |
153.000 |
2.550 |
4 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
2.945.837 |
24.549 |
2.334.159 |
19.451 |
Tổng cộng = 1+2+3+4 |
5.329.130 |
51.275 |
4.840.904 |
48.097 |
4. Nhu cầu nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở
4.1. Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn đến năm 2025
Stt |
Các loại nhà ở |
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025 (tỷ đồng) |
||
Ngân sách tỉnh |
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình) |
Tổng |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
- |
24.095,29 |
24.095,29 |
2 |
Nhà ở xã hội |
66,62 |
1.880,98 |
1.947,60 |
3 |
Nhà tái định cư |
- |
1.154,48 |
1.154,48 |
4 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
- |
21.592,98 |
21.592,98 |
Tổng cộng = 1+2+3+4 |
66,62 |
48.723,73 |
48.790,35 |
4.2 Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn đến năm 2030
Stt |
Các loại nhà ở |
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2030 (tỷ đồng) |
||
Ngân sách địa phương |
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình) |
Tổng |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
- |
24.842,48 |
24.842,48 |
2 |
Nhà ở xã hội |
59,37 |
2.299,70 |
2.359,07 |
3 |
Nhà tái định cư |
- |
1.657,86 |
1.657,86 |
4 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
- |
21.386,73 |
21.386,73 |
Tổng cộng = 1+2+3+4 |
59,37 |
50.186,77 |
50.246,14 |
5. Nhu cầu về diện tích đất để phát triển nhà ở
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2025 khoảng 2.960,63 ha.
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2030 khoảng 2.689,40 ha.
Stt |
Hình thức phát triển nhà ở |
Toàn tỉnh |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1.137,76 |
1.173,04 |
2 |
Nhà ở xã hội |
116,29 |
134,60 |
3 |
Nhà tái định cư |
70,00 |
85,00 |
4 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
1.636,58 |
1.296,76 |
Tổng cộng = 1+2+3+4 |
2.960,63 |
2.689,40 |
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây