Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 42/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 42/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2024/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ
LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Quy định này quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 (sau đây gọi là Luật Nhà ở), bao gồm:
a) Khoản 3, khoản 5 Điều 87: Xác định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
b) Điều 99: Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
2. Các nội dung liên quan đến giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang không được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
2. Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê.
3. Đối tượng được thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Luật Nhà ở.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng (khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà ở xã hội là khung giá cho thuê tối đa do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê nhà ở xã hội nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 1 Quy định này.
Bảng 1. Giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
I |
Nhà ở xã hội dạng chung cư |
|
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
45.000 |
2 |
5 <Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
58.000 |
II |
Nhà ở xã hội dạng ký túc xá |
|
1 |
5 < Số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
63.000 |
2 |
7 < Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
44.000 |
III |
Nhà ở xã hội dạng liền kề |
|
1 |
Số tầng từ 2 đến 3 tầng không có tầng hầm |
42.000 |
2 |
Số tầng từ 4 đến 5 tầng không có tầng hầm |
52.000 |
Điều 4. Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng (Khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà ở xã hội là khung giá cho thuê tối đa do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê nhà ở xã hội nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 2 Quy định này.
Bảng 2. Giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 |
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng |
30.000 |
2 |
Nhà ở từ 2 đến 3 tầng không có tầng hầm |
42.000 |
3 |
Nhà ở từ 4 đến 5 tầng không có tầng hầm |
52.000 |
Điều 5. Quy định khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (Điều 99 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp là khung giá cho thuê tối đa do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 3 Quy định này.
Bảng 3. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
|
Nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp |
|
1 |
5 < Số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
63.000 |
2 |
7 < Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
44.000 |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp hoặc cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tự xác định giá cho thuê nhưng không được cao hơn giá tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Quy định này. Trường hợp giá cho thuê cao hơn Quy định này đề nghị các chủ đầu tư dự án gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp đảm bảo đúng theo quy định hiện hành.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Theo dõi kiểm tra, tổng hợp tình hình thực tế để kịp thời xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp khi cần thiết.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng, thực hiện Quy định này đối với chủ đầu tư nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
b) Quản lý, kiểm soát về tiêu chuẩn diện tích, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do các chủ đầu tư, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
3. Cục Thuế tỉnh
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các thuế khác liên quan theo các quy định hiện hành.
b) Kịp thời giải quyết các chính sách ưu đãi về thuế và các quy định của pháp luật về thuế.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
2. Quản lý, kiểm soát giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê, đảm bảo trong khung giá tại Quy định này.
3. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc thiết lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 120 Luật Nhà ở.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây