Quyết định 4195/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 4195/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 4195/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 06/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4195/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 06/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4195/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN PHÊ DUYỆT DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 834/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2021 và Văn bản số 5772/LĐTBXH-CSLĐ ngày 06 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Chương VI Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây viết tắt là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
2. Ủy quyền cho Sở Y tế phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ trẻ em, người đang điều trị COVID-19 trong các cơ sở do Sở Y tế quản lý theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
3. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và hướng dẫn viên du lịch là đối tượng theo quy định tại Chương VIII Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
4. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP.
b) Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối với đối tượng theo quy định tại Chương IV, Chương V của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối với trẻ em, người đang điều trị, đang cách ly y tế tại các cơ sở cách ly, cơ sở điều trị COVID-19 do cấp huyện, cấp xã quản lý theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 và các đối tượng tại điểm b khoản 5 Điều 27 Chương VII của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
d) Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối với hộ kinh doanh theo quy định tại Chương IX của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi kết thúc việc thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền:
a) Có trách nhiệm thẩm định hồ sơ các đối tượng được hỗ trợ theo quy định; chỉ đạo rà soát, tổng hợp, phê duyệt danh sách và cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chính sách theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Điều 1 Quyết định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định, phê duyệt và thực hiện chi trả hỗ trợ.
b) Định kỳ báo cáo hàng tuần, tháng báo kết quả thực hiện; kịp thời báo cáo, đề xuất những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khi kết thúc thời hạn ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp).
2. Sở Tài chính chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách để đảm bảo thực hiện các chế độ chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây