Quyết định 4167/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 10 Quyết định 3997/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 4167/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 10 Quyết định 3997/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu: | 4167/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hải |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4167/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hải |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4167/2010/QĐ-UBND |
Việt Trì, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 10 QUYẾT ĐỊNH SỐ 3997/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/11/2009 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3997/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ
quy định cụ thể một số điểm về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Điều 10 Quyết định số 3997/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ như sau:
Điều 10. Giới thiệu địa điểm sử dụng đất và thông báo chủ trương thu hồi đất
1. Quy định về giới thiệu địa điểm sử dụng đất:
a) Đối với tổ chức:
- Trường hợp đất đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
- Trường hợp đất chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND huyện và các cơ quan liên quan xem xét trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Trường hợp đất đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND cấp huyện giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
- Trường hợp đất chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết Phòng Tài nguyên và Môi trường lấy ý kiến các ngành trong huyện, UBND cấp xã trình UBND cấp huyện giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục giới thiệu địa điểm sử dụng đất:
a) Tổ chức, hộ gia đình cá nhân có nhu cầu xin giao đất, thuê đất nộp 02 (hai) bộ hồ sơ xin giới thiệu địa điểm sử dụng đất, nếu là tổ chức thì nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu là hộ gia đình, cá nhân thì nộp tại UBND cấp huyện, Hồ sơ gồm:
- Đơn xin giới thiệu địa điểm sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh dự kiến trong đó giải trình rõ nhu cầu sử dụng đất của dự án;
- Bản vẽ giới thiệu địa điểm sử dụng đất:
+ Trường hợp có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt thì chỉ lập bản vẽ trích lục từ bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng (bản vẽ có xác nhận của UBND huyện).
+ Trường hợp xin giới thiệu địa điểm vào cả lô đất đã có quy hoạch chi tiết được duyệt thì không phải lập bản vẽ, nhưng trong đơn phải ghi rõ lô số trong bản vẽ quy hoạch (phô tô bản vẽ quy hoạch được duyệt kèm theo).
+ Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt cho phép sử dụng những tài liệu bản đồ đã có tại khu vực giới thiệu địa điểm để lập bản vẽ giới thiệu địa điểm (bản vẽ có xác nhận của UBND huyện).
Trường hợp khu đất giới thiệu nằm trong địa giới các phường, thị trấn bản vẽ có xác nhận của Sở Xây dựng (Ủy ban nhân dân tỉnh không phê duyệt trên bản vẽ giới thiệu địa điểm cho tổ chức).
b) Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin giới thiệu địa điểm sử dụng đất, nếu là tổ chức, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định (quá trình thẩm định phải lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án), trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
Nếu là hộ gia đình cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường lấy ý kiến của các cơ quan, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, trình UBND cấp huyện giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
c) Trên cơ sở đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét có văn bản giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
3. Thông báo chủ trương thu hồi đất:
Đối với dự án đã có Văn bản về chủ trương và giới thiệu địa điểm sử dụng đất thì ủy quyền cho UBND cấp huyện thông báo chủ trương thu hồi đất.
Trường hợp thu hồi đất theo quy định thì UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thông báo chủ trương thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt và công bố.
Đối với dự án quy định tại Khoản 5 điều này thì do UBND tỉnh thông báo chủ trương thu hồi đất (sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức được giao làm chủ đầu tư có trách nhiệm lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh thông báo chủ trương thu hồi đất, sau 05 ngày làm việc nhận được tờ trình của chủ đầu tư, UBND tỉnh ra thông báo hoặc ủy quyền thông báo chủ trương thu hồi đất).
Nội dung và cách thức thông báo chủ trương thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 26 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Cho phép khảo sát lập hồ sơ thu hồi, giao, cho thuê đất, lập phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư:
Chủ tịch UBND tỉnh cho phép chủ đầu tư tiến hành khảo sát, đo đạc lập bản trích đo địa chính khu vực dự án sau khi chủ dự án được cấp thẩm quyền giới thiệu địa điểm sử dụng đất để phục vụ việc lập hồ sơ thu hồi, giao đất và lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đồng thời giao trách nhiệm cho UBND cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện các công việc sau:
+ Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với trường hợp thu hồi và giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý thì UBND tỉnh giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+ Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thông báo kế hoạch khảo sát, đo đạc cho người sử dụng đất trong khu vực lập dự án và yêu cầu người sử dụng đất tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất để lập dự án đầu tư.
5. Đối với dự án quan trọng quốc gia sa khi được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải thực hiện các thủ tục giới thiệu địa điểm.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định số 3997/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2011.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây