Quyết định 416/2000/QĐ-HTPT về Quy trình nghiệp vụ quản lý cho vay, thu hồi nợ vay tín dụng đầu tư bằng nguồn vay/viện trợ nước ngoài của Chính phủ (ODA) trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển do Tổng Giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển ban hành
Quyết định 416/2000/QĐ-HTPT về Quy trình nghiệp vụ quản lý cho vay, thu hồi nợ vay tín dụng đầu tư bằng nguồn vay/viện trợ nước ngoài của Chính phủ (ODA) trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển do Tổng Giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển ban hành
Số hiệu: | 416/2000/QĐ-HTPT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Quỹ hỗ trợ phát triển | Người ký: | Nguyễn Quang Dũng |
Ngày ban hành: | 29/09/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 416/2000/QĐ-HTPT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Quỹ hỗ trợ phát triển |
Người ký: | Nguyễn Quang Dũng |
Ngày ban hành: | 29/09/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/2000/QĐ-HTPT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2000 |
TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
Căn cứ Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản
lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 05 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ ban
hành Quy chế Quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 02/2000/QĐ-BTC ngày 06 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Quy chế cho vay lại từ nguồn vay/viện trợ nước ngoài của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 96/2000/QĐ-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Hướng dẫn chi tiết về quy trình và thủ tục rút vốn ODA;
Để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cho vay lại nguồn vốn vay/ viện trợ nước
ngoài của Chính phủ do Bộ Tài chính ủy quyền, nhẳm đảm bảo qui trình nghiệp vụ
tín dụng vốn ODA chặt chẽ, thuận tiện và thống nhất trong toàn hệ thống Quỹ hỗ
trợ phát triển;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý vốn vay nước ngoài và quan hệ quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình nghiệp vụ quản lý cho vay, thu hồi nợ vay tín dụng đầu tư bằng nguồn vay/viện trợ nước ngoài của Chính phủ (ODA) trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Quỹ hỗ trợ phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
QUỸ HTPT |
NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ CHO VAY, THU HỒI NỢ VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN VAY/ VIỆN TRỢ
NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ (ODA) TRONG HỆ THỐNG QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 416/2000/QĐ-HTPT ngày 29 tháng 9 năm 2000 của Tổng
giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển)
1. Qui trình nghiệp vụ tín dụng đầu tư bằng nguồn vốn ODA trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển (sau đây gọi tắt là Quỹ HTPT) áp dụng đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA được Bộ Tài chính ủy quyền cho vay lại bằng các Hợp đồng ủy quyền cho vay lại vốn ODA.
2. Qui trình nghiệp vụ tín dụng vốn ODA của hệ thống Quỹ HTPT được thực hiện từ giai đoạn tham gia thẩm định dự án (trường hợp hệ thống Quỹ HTPT cho vay vốn đối ứng), tham gia xây dựng điều kiện cho vay lại, tham gia qui trình rút vốn, quản lý và thu hồi nợ (gốc, lãi, phí) từ các Chủ đầu tư để hoàn trả Ngân sách Nhà nước theo các Hợp đồng ủy quyền đã ký với Bộ Tài chính. Quỹ HTPT được hưởng phí cho vay lại theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hệ thống Quỹ HTPT chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động chi tiêu từ nguồn vốn ODA đối với các dự án hoàn toàn cho vay lại. Đối với các dự án ODA thuộc đối tượng Ngân sách Nhà nước cấp phát một phần vốn. Quỹ HTPT cho vay lại một phần vốn, trách nhiệm kiểm soát chi tiêu thuộc Kho bạc Nhà nước.
4. Việc sử dụng, quản lý vốn đối với các dự án vay lại vốn ODA phải phù hợp với các văn bản pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng, về quản lý tài chính, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ hạch toán kế toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước và phù hợp với thông lệ quốc tế.
5. Đối với các dự án ODA có yêu cầu quản lý đặc thù, Quỹ HTPT sẽ có hướng dẫn riêng.
I. THAM GIA THẨM ĐỊNH TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Việc tham gia ý kiến thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay trước khi cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA được thực hiện theo Quyết định số 304/QĐ-HTPT ngày 17 tháng 6 năm 2000 của Tổng giám đốc Quỹ HTPT về việc ban hành quy trình công tác thẩm định trong hệ thống Quỹ HTPT.
II. THAM GIA XÂY DỰNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ KÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI VỐN ODA VỚI BỘ TÀI CHÍNH (giai đoạn này là do Quỹ HTPT thực hiện sau khi dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Bộ Tài chính hoặc một cơ quan khác được Chính phủ ủy quyền đã ký Hiệp định tài chính với Nhà tài trợ).
1. Tham gia xây dựng cơ chế quản lý tài chính đối với dự án
1.1. Quỹ HTPT (Ban Quản lý vốn vay nước ngoài và quan hệ quốc tế sau đây gọi tắt là Ban VNN chủ trì) chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Quỹ tham gia với Bộ Tài chính về điều kiện cho vay lại cụ thể (thời gian cho vay, thời gian ân hạn; lãi suất vay; các loại phí…) áp dụng đối với mỗi dự án/chương trình.
1.2. Trường hợp cần thiết, Quỹ HTPT (Ban VNN chủ trì) chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Quỹ tham gia với Bộ Tài chính về Thông tư, văn bản hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với mỗi dự án/chương trình.
2. Ký hợp đồng ủy quyền cho vay lại
Quỹ HTPT (Ban VNN) chuẩn bị ý kiến tham gia với Bộ Tài chính về dự thảo nội dung hợp đồng ủy quyền cho vay lại giữa Bộ Tài chính và Quỹ HTPT, sau đó trình Lãnh đạo Quỹ ký với Bộ Tài chính.
Trường hợp Nhà tài trợ (thông thường đối với các khoản vay của Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển châu Á) quy định Hiệp định vay phụ (chính là hợp đồng tín dụng ODA) là một bộ phận cấu thành của Hiệp định vay, phải đàm phán và ký kết cùng với Hiệp định vay, Ban VNN sẽ chủ trì tham gia ý kiến với Bộ Tài chính về nội dung Hiệp định vay phụ để Bộ Tài chính ký với Chủ đầu tư. Trường hợp này, Hợp đồng ủy quyền cho vay lại sẽ được ký sau khi ký Hiệp định vay phụ.
III. KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VỐN ODA
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, hợp đồng tín dụng vốn ODA đã ký giữa Chủ đầu tư và Quỹ HTPT là một trong những điều kiện để Chủ đầu tư rút vốn.
1.1. Căn cứ các văn bản sau:
- Hiệp định vay nợ/viện trợ nước ngoài đã ký giữa Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ về việc cấp vốn cho dự án/chương trình và Hiệp định vay phụ ký kết giữa Bộ Tài chính với Chủ đầu tư (nếu có).
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản của Chính phủ phê duyệt cơ chế tài chính cho dự án.
- Hợp đồng ủy quyền cho vay lại đã ký giữa Bộ Tài chính và Quỹ HTPT.
- Thông tư của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án/chương trình (nếu có).
Ban VNN dự thảo trình Lãnh đạo Quỹ ký văn bản hướng dẫn Chi nhánh Quỹ ký hợp đồng tín dụng vốn ODA với Chủ đầu tư.
Văn bản hướng dẫn cần quy định cụ thể, chi tiết các nội dung gồm: Bên vay (Chủ đầu tư hoặc Người được Chủ đầu tư ủy quyền); trị giá khoản vay; đồng tiền vay và trả nợ; thời hạn cho vay; thời hạn ân hạn; lãi suất cho vay; mức lãi phạt; phương pháp tính lãi; các loại phí ngoài nước và trong nước Chủ đầu tư phải trả; thời điểm bắt đầu trả nợ gốc và lãi vay; tỷ giá qui đổi giữa các loại đồng tiền khi trả nợ; quy định trách nhiệm quản lý cho vay, thu hồi nợ của Chi nhánh Quỹ…
1.2. Đối với một số dự án đặc thù theo chỉ đạo của Lãnh đạo Quỹ HTPT, hợp đồng tín dụng vốn ODA sẽ được ký tại Quỹ HTPT, Ban VNN dự thảo hợp đồng tín dụng vốn ODA trình Lãnh đạo Quỹ ký với Chủ đầu tư. Sau đó, Ban VNN soạn thảo văn bản trình Lãnh đạo Quỹ ký về việc giao cho Chi nhánh Quỹ thực hiện nhiệm vụ quản lý cho vay, thu hồi nợ theo hợp đồng tín dụng vốn ODA đã ký.
2.1. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn (loại hồ sơ gửi 1 lần cho cả quá trình thực hiện dự án)
* Hồ sơ từ Quỹ HTPT:
- Văn bản của Chính phủ phê duyệt cơ chế tài chính cho dự án (nếu có).
- Thông tư của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án (nếu có).
- Hợp đồng ủy quyền cho vay lại đã ký giữa Bộ Tài chính và Quỹ HTPT.
- Hiệp định vay phụ ký kết giữa Bộ Tài chính với Chủ đầu tư (nếu có).
- Văn bản hướng dẫn của Quỹ HTPT về việc giao cho Chi nhánh Quỹ nhiệm vụ ký hợp đồng tín dụng vốn ODA với Chủ đầu tư.
* Hồ sơ từ Chủ đầu tư:
- Dự án khả thi, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt.
- Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền. Trường hợp dự án không thực hiện đấu thầu phải có quyết định chỉ định thầu của cấp có thẩm quyền.
- Hợp đồng tư vấn, mua sắm thiết bị, xây lắp được ký giữa Chủ đầu tư với nhà thầu và quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt hợp đồng.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng của ngân hàng nhà thầu.
- Bảo lãnh tạm ứng (nếu là thanh toán tạm ứng).
(Trường hợp theo quy định của Nhà tài trợ. Hợp đồng tín dụng vốn ODA cần được ký để đảm bảo hiệu lực của Hiệp định vay thì các văn bản in nghiêng trên đây có thể được bổ sung sau khi ký hợp đồng tín dụng vốn ODA).
- Hồ sơ để mở tài khoản gồm: Quyết định giao nhiệm vụ Chủ đầu tư hoặc Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án: Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có); Quyết định bổ nhiệm Giám đốc hoặc Trưởng ban, Kế toán trưởng; công văn đề nghị mở tài khoản kèm theo đăng ký mẫu dấu, chữ ký; văn bản ủy quyền ký khế ước nhận nợ của Chủ đầu tư kèm theo đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền.
Các hồ sơ nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Kiểm tra hồ sơ vay vốn
Sau khi tiếp nhận các hồ sơ nêu trên, cán bộ tín dụng mở sổ, lập phiếu giao nhận hồ sơ và kiểm tra ngay tính hợp pháp, hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ, nếu còn thiếu, đề nghị Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
2.3. Ký hợp đồng tín dụng vốn ODA
Căn cứ văn bản hướng dẫn của Quỹ HTPT và các hồ sơ có liên quan, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, phòng Tín dụng chuẩn bị Hợp đồng tín dụng vốn ODA (phụ lục 01/TDNN) và khế ước (phụ lục 02/TDNN) để Giám đốc Chi nhánh Quỹ ký với Chủ đầu tư. Hợp đồng tín dụng đã ký được phòng Tín dụng sao 2 bản gửi phòng Tài chính-Kế toán, phòng Kế hoạch-Nguồn vốn-Thẩm định để phối hợp theo dõi, quản lý.
Trường hợp dự án còn có những vấn đề vướng mắc chưa ký được hợp đồng tín dụng, phòng Tín dụng dự thảo văn bản trình Giám đốc Chi nhánh Quỹ báo cáo Quỹ HTPT xin ý kiến chỉ đạo.
Tùy thuộc các quy định trong Hiệp định vay, việc rút vốn đối với nguồn vốn ODA được thực hiện thông qua một hoặc một số các hình thức rút vốn. Quy trình cụ thể như sau:
1. Rút vốn theo thủ tục thư cam kết hoặc thanh toán bằng L/C không cần thư cam kết
Hình thức rút vốn này thường được áp dụng trong trường hợp thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C và thanh toán phần ngoại tệ trong các hợp đồng của các dự án JBIC. Chủ đầu tư gửi trực tiếp bộ hồ sơ rút vốn đến Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) xem xét và có ý kiến chấp thuận gửi Nhà tài trợ hoặc Ngân hàng phục vụ để làm thủ tục thanh toán cho nhà thầu.
2. Rút vốn theo thủ tục thanh toán trực tiếp (hay thủ tục chuyển tiền)
Hình thức này được áp dụng trong trường hợp thanh toán theo tiến độ thực hiện cho các hợp đồng xây lắp lớn, hợp đồng tư vấn hay thanh toán cho các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với số lượng nhỏ không cần mở L/C.
Trước khi gửi hồ sơ đề nghị thanh toán đến Bộ Tài chính (Vụ TCĐN), Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Chi nhánh Quỹ để kiểm tra, xác nhận trên phiếu giá khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán. Ngoài hồ sơ ban đầu như đã quy định tại điểm 2.1 mục III, mỗi lần thanh toán Chủ đầu tư phải gửi đến Chi nhánh Quỹ các tài liệu, chứng từ sau để làm căn cứ xác nhận:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
- Bản tính toán chi tiết giá trị khối lượng công trình được nghiệm thu.
- Phiếu giá (hoặc bảng kê) và các chứng từ thanh toán khác.
Trường hợp nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tín dụng phải báo cáo Trưởng phòng thông báo cho Chủ đầu tư để hoàn chỉnh bổ sung.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Quỹ tiến hành kiểm tra, xác nhận khối lượng hoàn thành trên phiếu giá đề nghị thanh toán và gửi cho Chủ đầu tư để làm thủ tục rút vốn ODA với Bộ Tài chính (Vụ TCĐN).
Chi nhánh Quỹ (phòng Tín dụng) tiến hành ghi sổ để theo dõi khối lượng công việc hoàn thành đã chấp nhận thanh toán.
3. Rút vốn theo thủ tục hoàn vốn (hoặc thủ tục hồi tố)
Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán trước giá trị khối lượng công việc hoàn thành cho nhà thầu bằng các nguồn vốn hợp pháp khác, sau đó tiến hành rút vốn từ Nhà tài trợ theo thủ tục hoàn vốn (hoặc hồi tố). Chủ đầu tư phải lập hồ sơ, chứng từ và gửi Chi nhánh Quỹ xác nhận trước khi làm thủ tục rút vốn Bộ Tài chính (Vụ TCĐN). Ngoài hồ sơ thanh toán được quy định tại điểm 2 nêu trên. Chủ đầu tư cần bổ sung thêm chứng từ chứng minh số tiền trước đây đã được thanh toán cho Nhà thầu. Chi nhánh Quỹ chỉ xác nhận đối với giá trị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ cán bộ tín dụng phải báo cáo Trưởng phòng thông báo cho Chủ đầu tư để hoàn chỉnh bổ sung.
Sau đó, Chủ đầu tư lập đơn rút vốn hoặc công văn đề nghị rút vốn kèm các chứng từ có xác nhận của Chi nhánh Quỹ gửi Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) làm thủ tục rút vốn gửi Nhà tài trợ.
Hình thức này được áp dụng trong trường hợp Nhà tài trợ ứng trước cho Chủ đầu tư một khoản tiền để Chủ đầu tư chủ động thanh toán các khoản rút vốn nhỏ, đẩy nhanh tốc độ giải ngân của dự án.
4.1. Rút vốn lần đầu về tài khoản đặc biệt
Chủ đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ và làm việc trực tiếp với Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) để rút vốn lần đầu về tài khoản đặc biệt của Chủ đầu tư mở tại ngân hàng phục vụ.
4.2. Chi tiêu từ tài khoản đặc biệt
Việc rút vốn từ tài khoản đặc biệt để chi tiêu được thực hiện theo 1 trong 2 phương thức sau đây:
(a) Phương thức chi tiêu trước, kiểm tra sau
Khi có yêu cầu thanh toán cho nhà thầu, sau khi nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, kiểm tra chứng từ, tính toán số tiền được thanh toán theo đúng tỷ lệ quy định. Chủ đầu tư trực tiếp tiến hành thủ tục rút vốn từ ngân hàng phục vụ để thanh toán cho người thụ hưởng.
Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi rút vốn, Chủ đầu tư gửi hồ sơ đã rút vốn đến Chi nhánh Quỹ thực hiện việc kiểm tra các khoản đã chi để phục vụ rút vốn lần sau và rút vốn bổ sung vào tài khoản đặc biệt. Ngoài các hồ sơ như đã quy định tại điểm 2.1 mục III, Chủ đầu tư cần bổ sung:
- Giấy báo có hoặc Ủy nhiệm chi (bản photo) chứng minh ngân hàng phục vụ đã thanh toán.
- Bảng kê lũy kế số vốn đã rút từ tài khoản đặc biệt các lần trước đó (đối với hợp đồng thanh toán nhiều lần).
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
- Bảng tính toán chi tiết giá trị khối lượng công trình được nghiệm thu.
- Phiếu giá thanh toán khối lượng công việc hoàn thành hoặc bảng kê (đối với thanh toán vốn thiết bị hoặc thanh toán các chi phí khác không sử dụng phiếu giá thanh toán).
Khi nhận được bộ hồ sơ đã rút vốn từ Chủ đầu tư, trong vòng 5 ngày làm việc cán bộ tín dụng tại Chi nhánh Quỹ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nội dung đã thanh toán phải phù hợp với Hiệp định dự án, với dự toán được duyệt, với hợp đồng kinh tế đã ký kết, phù hợp với giá trúng thầu. Đối với khối lượng phát sinh trong/ ngoài gói thầu phải có văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tỷ lệ vốn (trong nước/ngoài nước) từng lần thanh toán theo đúng tỷ lệ đã quy định trong Hiệp định dự án.
Trường hợp phát hiện việc rút vốn thanh toán lần trước có sự trùng lắp (thanh toán 2 lần), thanh toán sai đơn giá, khối lượng không có trong dự toán, trong hợp đồng, khối lượng phát sinh trong/ ngoài giá thầu chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cán bộ tín dụng phải báo cáo ngay cho Trưởng phòng Tín dụng biết để trình Lãnh đạo Chi nhánh Quỹ có văn bản từ chối thanh toán gửi Chủ đầu tư, ngân hàng phục vụ đồng gửi Quỹ HTPT để điều chỉnh, bổ sung hồ sơ hoặc thu hồi lại số vốn đã thanh toán…
Trường hợp thanh toán cho các hợp đồng thanh toán một lần hoặc thanh toán lần cuối cho các hợp đồng, Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ rút vốn đến Chi nhánh Quỹ đề nghị kiểm tra, xác nhận trước khi làm thủ tục rút vốn cho dự án. Hồ sơ gửi cũng tương tự như trên. Trong vòng 5 ngày làm việc. Chi nhánh Quỹ kiểm tra, chấp nhận thanh toán sau đó gửi trả Chủ đầu tư để làm thủ tục rút vốn với ngân hàng phục vụ.
(b) Phương thức kiểm tra trước, chi tiêu sau:
Đối với các dự án nhiều cấp quản lý (trung ương, địa phương) hoặc do đặc thù dự án phức tạp, các khoản rút vốn từ tài khoản đặc biệt sẽ áp dụng phương thức kiểm tra trước.
Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ rút vốn theo quy định, Chi nhánh Quỹ thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ và xác nhận giá trị khối lượng đủ điều kiện thanh toán trên phiếu giá gửi trả Chủ đầu tư làm thủ tục rút vốn với ngân hàng phục vụ. Ngân hàng phục vụ chỉ thanh toán cho nhà thầu khi hồ sơ thanh toán đã có xác nhận của Chi nhánh Quỹ.
Trường hợp đặc biệt, nếu dự án có khoản mục chi tiêu cho Ban quản lý dự án TW, việc kiểm soát chi tiêu cho Ban quản lý dự án TW sẽ do Quỹ HTPT (Ban VNN) thực hiện. Đối với trường hợp này, Quỹ HTPT sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
Đối với việc thanh toán từ tài khoản đặc biệt của các dự án sử dụng vốn vay JBIC (vốn vay Chính phủ Nhật Bản) được quy định riêng như sau:
- Áp dụng phương thức kiểm tra trước chi tiêu sau.
- Đối với phần chi bằng ngoại tệ để thanh toán cho các L/C nhập khẩu. Quỹ HTPT không làm nhiệm vụ kiểm soát chi. Chủ đầu tư tiến hành thủ tục rút vốn tương tự điểm 1 trên đây.
4.3. Rút vốn bổ sung Tài khoản đặc biệt
Chủ đầu tư thực hiện việc rút vốn bổ sung vào Tài khoản đặc biệt trên cơ sở các chứng từ chi tiêu đã được Quỹ HTPT kiểm tra theo các quy định hiện hành.
Lưu ý:
Thủ tục kiểm tra chứng từ, xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành cho các công việc đầu tư XDCB thực hiện trong nước và được thanh toán bằng nguồn vốn ODA được thực hiện đúng theo các quy định tại Qui trình công tác thẩm định trong hệ thống Quỹ HTPT.
V. QUI TRÌNH GHI THU-GHI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KÝ NHẬN NỢ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1.1. Ban Tài chính kế toán (TCKT) có trách nhiệm tiếp nhận các chứng từ gốc sau:
- Thông tri duyệt y dự toán. Lệnh chi của Bộ Tài chính.
- Giấy Báo Có của Kho bạc Nhà nước.
Trong vòng 3 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ trên. Ban TCKT ghi sổ kế toán nguồn vốn với ngân sách Nhà nước, lập thông báo ghi thu-ghi chi gửi Chi nhánh Quỹ đồng thời gửi thêm 01 liên cho Ban VNN kèm bản photo Thông tri để phối hợp quản lý.
1.2. Trường hợp Chi nhánh Quỹ có văn bản về việc Chủ đầu tư không chấp nhận ký khế ước nhận nợ theo số rút vốn tại Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT hoặc Chủ đầu tư đã ký nhận nợ vay với Chi nhánh Quỹ (trường hợp 2.3 dưới đây), Ban TCKT thông báo cho Ban VNN chủ trì làm việc với Bộ Tài chính để đối chiếu, kiểm tra lại chứng từ. Sau đó Ban VNN thông báo với Ban TCKT có văn bản trả lời Chi nhánh Quỹ gửi kèm Thông báo điều chỉnh ghi thu - ghi chi (nếu có).
1.3. Trường hợp Bộ Tài chính trực tiếp gửi Quỹ HTPT Thông báo rút vốn của Nhà tài trợ, Quỹ HTPT (Ban VNN) sẽ có văn bản kèm thông báo rút vốn của Nhà tài trợ gửi Chi nhánh Quỹ để mời Chủ đầu tư ký khế ước nhận nợ.
2.1. Sau khi nhận được Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT, phòng Tài chính-Kế toán (TCKT) lưu bản chính, phòng Kế hoạch-Nguồn vốn-Thẩm định (KH-NV-TĐ) và phòng Tín dụng giữ một bản sao. Phòng Tín dụng trình Lãnh đạo Quỹ và mời Chủ đầu tư đến ký khế ước nhận nợ tại phòng TCKT và vào sổ theo dõi để tính toán, thu hồi nợ đến hạn. Đồng thời, phòng TCKT thực hiện hạch toán vãng lai ghi thu - ghi chi với Quỹ HTPT và ghi nợ vay cho Chủ đầu tư.
2.2. Trường hợp Chi nhánh Quỹ nhận được văn bản của Quỹ HTPT kèm Thông báo rút vốn nhưng chưa có Thông báo ghi thu - ghi chi, phòng Tín dụng mời Chủ đầu tư đến ký khế ước nhận nợ, phòng TCKT hạch toán ghi nợ khoản vay và ghi có tài khoản chờ ghi thu - ghi chi. Sau khi nhận được Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT, phòng TCKT điều chỉnh chênh lệch (nếu có) theo Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT và thông báo lại cho phòng Tín dụng.
2.3. Trường hợp Chủ đầu tư chủ động mang chứng từ rút vốn thanh toán do bên nước ngoài gửi đến và đề nghị ký khế ước nhận nợ trong khi Chi nhánh Quỹ chưa nhận được Thông báo ghi thu - ghi chi từ Quỹ HTPT, phòng Tín dụng mời Chủ đầu tư đến ký khế ước nhận nợ và có văn bản báo cáo Quỹ HTPT. Phòng TCKT tiến hành hạch toán ghi nợ khoản vay, ghi có tài khoản chờ ghi thu - ghi chi. Sau khi nhận được Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT, phòng TCKT điều chỉnh chênh lệch (nếu có) theo Thông báo ghi thu - ghi thi của Quỹ HTPT và thông báo lại cho phòng Tín dụng.
Trường hợp Chủ đầu tư không chấp nhận ký khế ước nhận nợ theo số rút vốn tại Thông báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT, Chi nhánh Quỹ làm văn bản gửi Quỹ HTPT trong đó kê đầy đủ, chi tiết và nêu rõ lý do các khoản chưa thống nhất với Chủ đầu tư để Quỹ HTPT kiểm tra đối chiếu với Bộ Tài chính và có văn bản trả lời.
Sau khi nhận được văn bản trả lời của Quỹ HTPT cùng các chứng từ pháp lý kèm theo, Chi nhánh Quỹ mời Chủ đầu tư đến làm việc, ký khế ước nhận nợ bổ sung và hạch toán ghi thu - ghi chi bổ sung.
Chế độ hạch toán kế toán vốn ODA được thực hiện theo văn bản số 836/HTPT/TCKT ngày 05 tháng 7 năm 2000 của Quỹ HTPT.
Định kỳ cuối năm, Ban TCKT chủ trì, phối hợp với Ban VNN trong việc đối chiếu nhận nguồn và giảm nguồn cho vay lại vốn ODA với Bộ Tài chính.
VI. QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG VỐN VAY VÀ THU HỒI NỢ VAY
1.1. Phòng Tín dụng mở hồ sơ vay vốn đối với từng dự án để theo dõi về số dư nợ, tính toán nợ phải thu, thời hạn thu theo từng hợp đồng tín dụng vốn ODA. Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Quỹ HTPT, phòng Tín dụng phối hợp với các phòng có liên quan kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của Chủ đầu tư theo quy định trong Hợp đồng tín dụng vốn ODA đã ký. Trường hợp phát hiện Chủ đầu tư sử dụng vốn sai mục đích, cán bộ tín dụng tiến hành lập biên bản và đề xuất ý kiến xử lý trình lãnh đạo Chi nhánh Quỹ. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, Giám đốc Chi nhánh Quỹ có văn bản báo cáo Quỹ HTPT xin ý kiến chỉ đạo.
1.2. Căn cứ số dư nợ vay, trước kỳ hạn thu nợ 15 ngày, phòng TCKT tính toán số nợ phải thu (gốc; lãi; phí) theo đúng quy định tại hợp đồng tín dụng vốn ODA và chuyển cho phòng Tín dụng. Sau khi kiểm tra, nếu số liệu khớp đúng, phòng Tín dụng lập thông báo thu nợ (phụ lục số 03/TDNN) trình Lãnh đạo Chi nhánh Quỹ ký gửi Chủ đầu tư đồng gửi 1 bản cho phòng TCKT; 1 bản cho Quỹ HTPT (Ban VNN). Trường hợp số liệu chưa thống nhất, phòng Kế toán chủ trì làm việc với phòng Tín dụng để đối chiếu, tính toán thống nhất số liệu trước khi gửi thông báo cho Chủ đầu tư.
Trường hợp nhận được văn bản của Quỹ HTPT về việc đề nghị thu các loại phí từ Chủ đầu tư (phí quản lý, phí cam kết…), Chi nhánh Quỹ (phòng Tín dụng) lập thông báo theo yêu cầu Chủ đầu tư thanh toán theo trình tự nêu trên.
Sau khi Chủ đầu tư thanh toán, phòng TCKT thông báo cho phòng Tín dụng về số nợ thực thu vào tài khoản của Chi nhánh Quỹ (bao gồm thu nợ gốc; thu nợ lãi; thu các loại phí…).
Lưu ý:
a. Lãi suất, phí cho vay lại, lãi phạt được tính trên số ngày thực tế và trên cơ sở một năm có 360 ngày (trừ trường hợp một số dự án quy định tính lãi trên cơ sở một năm có 365 ngày sẽ có văn bản hướng dẫn riêng).
b. Trường hợp Chủ đầu tư đề nghị thanh toán bằng VNĐ hoặc bằng các loại ngoại tệ mạnh khác với đồng ngoại tệ cho vay, tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán áp dụng theo văn bản số 3000/TC-TCĐN ngày 10 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ giá thu hồi nợ (hướng dẫn chi tiết tại phụ lục 04/TDNN).
1.3. Trường hợp Chủ đầu tư chưa trả hoặc trả chưa đủ số nợ đến hạn, phòng TCKT lập phiếu chuyển số nợ đến hạn mà Chủ đầu tư không trả được sang nợ quá hạn. Phòng Tín dụng phối hợp với phòng TCKT trình Giám đốc Chi nhánh Quỹ các biện pháp xử lý để thu hồi nợ vay đồng thời đề nghị Chủ đầu tư có văn bản giải trình, nêu rõ lý do và phương án khắc phục khó khăn để có thể tiếp tục trả được nợ vay. Quá 3 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn, nếu Chủ đầu tư vẫn không trả nợ, Phòng Tín dụng báo cáo Giám đốc Chi nhánh Quỹ để làm việc với Chủ đầu tư tìm hiểu tình hình thực tế, nguyên nhân… lập báo cáo trong đó giải trình rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính doanh nghiệp, phân tích nguyên nhân không trả được nợ và đề xuất biện pháp giải quyết trình Giám đốc Chi nhánh Quỹ kỹ gửi Quỹ HTPT. Trong quá trình xem xét gia hạn nợ, Chi nhánh Quỹ vẫn tiếp tục chuyển nợ quá hạn đối với các khoản nợ gốc đến hạn chưa trả.
Trường hợp được Chính phủ gia hạn nợ, Chi nhánh Quỹ chỉ ký Phụ lục điều chỉnh hợp đồng tín dụng với Chủ đầu tư trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Quỹ HTPT và có trách nhiệm thực hiện thu hồi nợ (gốc, lãi, phí) theo đúng nội dung gia hạn nợ của Quỹ HTPT.
1.4. Định kỳ vào ngày 5 hàng tháng, căn cứ số nợ đã thu tháng trước, phòng Tín dụng đối chiếu và phối hợp với phòng TCKT lập báo cáo tháng về tình hình quản lý, thu nợ trên địa bàn do Chi nhánh Quỹ quản lý trình Giám đốc Chi nhánh Quỹ gửi Quỹ HTPT (phụ lục 05/TDNN). Báo cáo thu nợ cần giải trình rõ về tình hình quản lý, thu nợ của các dự án phát sinh trong tháng báo cáo.
Cùng ngày, phòng TCKT làm thủ tục trình Lãnh đạo Chi nhánh Quỹ chuyển ngay số nợ đã thu (gốc, lãi và các loại phí thu hộ Bộ Tài chính) trong tháng báo cáo về tài khoản của Quỹ HTPT mở tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam như sau:
Tài khoản thu nợ gốc: 7303.0171 G
Tài khoản thu lãi và các loại phí thu hộ Bộ Tài chính: 7304.0171 H
Riêng đối với phí quản lý cho vay (Quỹ HTPT được hưởng), các Chi nhánh Quỹ hạch toán vào thu nhập của Chi nhánh Quỹ và điều chuyển về Quỹ HTPT theo lệnh điều chuyển kết quả hoạt động của Quỹ HTPT.
Lưu ý:
a. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán bằng ngoại tệ, Chi nhánh Quỹ được phép mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn.
b. Đề nghị ghi rõ trong ủy nhiệm chi loại đồng tiền thực chuyển về tài khoản của Quỹ HTPT.
c. Số tiền thực chuyển phải khớp đúng với số nợ đã thu thể hiện trong báo cáo tháng.
1.5. Định kỳ 6 tháng/lần, vào 15/7 và 15/1 hàng năm, phòng Tín dụng đối chiếu và phối hợp với phòng TCKT lập báo cáo tổng hợp chung 6 tháng về tình hình cho vay, tình hình sử dụng vốn, tình hình thu nợ đối với các dự án ODA trên địa bàn Chi nhánh Quỹ quản lý (phụ lục 06/TDNN).
1.6. Định kỳ vào 30/11 hàng năm, căn cứ số dư nợ hiện có, dự kiến số vốn sẽ giải ngân trong kế hoạch năm sau của từng dự án, Chi nhánh Quỹ (phòng Tín dụng) lập kế hoạch thu nợ vốn tín dụng ODA năm sau gửi Quỹ HTPT (Ban VNN) để tổng hợp kế hoạch thu nợ hàng năm của hệ thống Quỹ (phụ lục 07/TDNN).
2.1. Ban VNN
Hàng năm, căn cứ vào chứng từ ghi thu - ghi chi ngân sách và báo cáo tình hình thực hiện của các Chi nhánh Quỹ. Ban VNN có trách nhiệm tổng hợp số liệu rút vốn, kiểm tra, tổng hợp kế hoạch thu nợ trình Lãnh đạo Quỹ duyệt để thông báo chỉ tiêu thu nợ cho từng Chi nhánh Quỹ, đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính để cân đối trong nguồn thu ngân sách Nhà nước hàng năm.
Căn cứ báo cáo tháng của các Chi nhánh Quỹ, Ban VNN có trách nhiệm kiểm tra số nợ đã thu của Chi nhánh Quỹ, phối hợp với Ban TCKT lập báo cáo chi tiết thu nợ từng dự án gửi Bộ Tài chính và đề nghị Ban TCKT chuyển nộp số nợ thu theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Định kỳ 6 tháng/lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính, căn cứ báo cáo thực hiện của các Chi nhánh Quỹ, Ban VNN lập báo cáo tổng hợp về tình hình sử dụng vốn vay, quản lý vốn vay, tình hình thu nợ… trình Lãnh đạo Quỹ.
Ban VNN có trách nhiệm đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Quỹ HTPT để hướng dẫn, giải đáp, xử lý các vướng mắc phát sinh (nếu có) và đôn đốc các Chi nhánh Quỹ thu nợ đúng hạn. Tùy theo yêu cầu quản lý, Ban VNN chủ trì phối hợp với các Ban có liên quan, đề xuất trình Lãnh đạo Quỹ HTPT thành lập đoàn kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng vốn vay ODA tại các Chi nhánh Quỹ.
Trường hợp Chủ đầu tư không trả được nợ, sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Chi nhánh Quỹ, Ban VNN có trách nhiệm đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Quỹ báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.
Trường hợp dự án được Chính phủ gia hạn nợ, Ban VNN chịu trách nhiệm trình Lãnh đạo Quỹ ký Phụ lục điều chỉnh hợp đồng ủy quyền cho vay lại với Bộ Tài chính và có văn bản hướng dẫn Chi nhánh Quỹ thực hiện.
Định kỳ hàng quí, Ban VNN chủ trì, phối hợp với Ban TCKT làm việc với Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) về việc đối chiếu số liệu rút vốn, số thu nợ, số chuyển trả Bộ Tài chính và bàn biện pháp giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình quản lý, thu hồi nợ vay.
2.2. Ban TCKT
Khi nhận được chứng từ về số tiền thu nợ của các Chi nhánh Quỹ chuyển về tài khoản của Quỹ HTPT, Ban TCKT hạch toán và cuối tháng phối hợp đối chiếu với Ban VNN phục vụ việc lập báo cáo thu nợ chi tiết gửi Bộ Tài chính. Trường hợp nếu số liệu không khớp, Ban TCKT chủ trì kiểm tra lại số liệu với Chi nhánh Quỹ và Ban VNN.
Theo đề nghị của Ban VNN, Ban TCKT làm thủ tục chuyển trả Bộ Tài chính số nợ đã thu.
Định kỳ cuối năm, Ban TCKT chủ trì, phối hợp với Ban VNN trong việc đối chiếu nhận nguồn và giảm nguồn cho vay lại vốn ODA với Bộ Tài chính.
VII. THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VỐN ODA
Việc thanh lý Hợp đồng tín dụng vốn ODA được thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế cho vay, thu hồi nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Trên cơ sở báo cáo tổng kết, đánh giá chung về kết quả thực hiện dự án của Chi nhánh Quỹ, Ban VNN soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Quỹ ký gửi Bộ Tài chính về việc kết thúc hợp đồng ủy nhiệm cho vay lại vốn ODA.
Trên đây là những quy định cụ thể về quy trình nghiệp vụ quản lý, cho vay và thu hồi nợ vay tín dụng đầu tư bằng nguồn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Quỹ trung ương, Giám đốc Chi nhánh Quỹ HTPT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong bản quy trình này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần báo cáo kịp thời và đề xuất ý kiến xử lý để Quỹ HTPT xem xét, giải quyết.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Số: /TDNN
TÊN DỰ ÁN:
Nguồn vốn:
- Căn cứ Hiệp định tín dụng được ký kết ngày …… giữa Bộ Tài chính thay mặt Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với ……
- Căn cứ Quyết định số ……
- Căn cứ Hợp đồng ủy quyền số …
- Căn cứ công văn số ………
Hôm nay, ngày tháng năm tại , chúng tôi gồm có:
*Bên cho vay: Chi nhánh Quỹ HTPT …………………. (gọi tắt là Bên A)
Người đại diện: Ông (Bà):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản nội tệ:
Tại:
Số tài khoản ngoại tệ:
Tại:
*Bên vay: ………………….. (gọi tắt là Bên B)
Người đại diện: Ông (Bà):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản nội tệ:
Tại:
Số tài khoản ngoại tệ:
Tại:
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng tín dụng vốn ODA theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Điều kiện tín dụng
Căn cứ các hồ sơ pháp lý đã được thẩm tra, Bên A … đồng ý cho Bên B vay lại khoản vay ODA của …… với các điều kiện như sau:
1.1- Đồng tiền cho vay và trả nợ: ……
1.2- Tổng mức vốn cho vay: ……, (bằng số, bằng chữ)
1.3- Thời hạn cho vay: …… trong đó thời hạn ân hạn: …..
1.4- Lãi suất cho vay: ……
1.5- Lãi chậm trả: …… tính trên số nợ quá hạn (gốc, lãi, phí). Lãi chậm trả được tính từ ngày quá hạn đến ngày thực tế trả nợ.
Lãi và lãi chậm trả được tính trên số ngày thực tế và trên cơ sở 1 năm có … ngày.
1.6- Phí quản lý cho vay Bên A được hưởng: …… (trong/ngoài lãi suất vay)
1.7-Thời điểm trả nợ gốc:
- Khoản vay được hoàn trả trong … kỳ, vào ngày……hàng năm.
- Kỳ trả nợ gốc đầu tiên: ……
1.8- Thời điểm trả lãi, phí quản lý cho vay: vào ngày ……….. hàng năm.
- Trước thời điểm trả nợ vay (gốc+lãi và phí) … ngày, Bên A … thông báo bằng văn bản để Bên B chuyển số tiền phải trả vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cũ. Bên A tại … (nếu trả bằng ngoại tệ), nếu trả bằng VNĐ thì chuyển vào tài khoản tiền gửi của Bên A……tại ……. Tỷ giá quy đổi ngoại tệ khi thanh toán áp dụng theo văn bản số 3000TC/TCĐN ngày 10/8/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ giá thu hồi nợ.
1.9- Bên B có thể thực hiện trả nợ trước, sau khi gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 30 ngày trước khi thực hiện trả nợ cho Bên A.
1.10- Các loại phí khác phải thanh toán:
- Phí ngoài nước như phí cam kết, phí quản lý, phí khác (nếu có) Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, kịp thời theo thông báo của Bên A.
- Bên B thanh toán trực tiếp cho ngân hàng phục vụ các loại phí liên quan đến việc rút vốn.
Điều 2. Rút vốn và ký khế ước nhận nợ
Bên B thực hiện thủ tục rút vốn phù hợp với các quy định hiện hành của Chính phủ về thủ tục rút vốn ODA.
Bên B phải ký nhận nợ trên Khế ước các khoản tiền ghi trên Giấy báo ghi thu - ghi chi của Quỹ HTPT gửi Bên A.
Điều 3. Cam kết thi hành
1. Bên A cam kết:
- Hướng dẫn Bên B làm thủ tục rút vốn, nhận nợ vay.
- Giải quyết kịp thời, đúng quy định các thủ tục có liên quan đến việc rút vốn theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình phù hợp với quy định hiện hành.
- Thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay theo đúng chế độ quy định hiện hành; thực hiện thu hồi nợ vay theo đúng các điều khoản quy định tại HĐTD này.
2. Bên B cam kết:
- Thực hiện việc quản lý và sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước.
- Lập sổ sách theo dõi quá trình vay và sử dụng vốn vay theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước.
- Hàng quí lập và gửi Bên A báo cáo về tiến độ thực hiện dự án, tiến độ rút vốn trong quí. Báo cáo kịp thời cho bên A các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
- Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm ký nhận nợ vay, trả nợ gốc, lãi vay và phí quản lý theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Đối với các khoản trả gốc, lãi và phí quản lý cho vay quy định tại Hợp đồng này, Bên B phải hoàn trả theo thứ tự ưu tiên ngang bằng với bất kỳ khoản vay nào khác của Bên B.
Điều 4. Các điều khoản khác
- Đến kỳ hạn trả nợ, nếu Bên B không trả, Bên A sẽ lập chứng từ đề nghị ……… trích tài khoản tiền gửi của Bên B trả cho Bên A, nếu tài khoản không có tiền, Bên B sẽ chuyển sang nợ quá hạn và xử lý theo chế tài tín dụng hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc, các bên cùng bàn bạc giải quyết và ký kết thỏa thuận bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành.
Hợp đồng này được lập thành 8 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 2 bản và gửi cho:
+ Quỹ HTPT (Ban VNN) 1 bản
+ Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại) 1 bản
+ Cơ quan cấp trên của Chủ đầu tư 1 bản
+ Tòa án Kinh tế 1 bản
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ VAY NGUỒN VỐN ODA
Số khế ước:
1. Tên Chủ đầu tư:
2. Tên đơn vị vay vốn:
3. Hợp đồng tín dụng số:
4. Nguồn vốn vay:
5. Tổng số tiền vay:
Bằng số:
Bằng chữ:
6. Loại tiền cho vay:
7. Thời hạn cho vay:
8. Lãi suất cho vay:
9. Phí quản lý cho vay: % năm. Trong/ ngoài lãi suất nêu trên:
10. Lãi phạt chậm trả:
11. Phí nước ngoài (nếu có):
12. Kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi, phí): nợ gốc bắt đầu trả từ:
13. Tài khoản tiền vay:
Tài khoản vay bằng VND số:
Tài khoản vay bằng ngoại tệ số:
|
……, ngày … tháng …
năm …… |
Ghi chú:
- Khế ước chỉ có 1 bản duy nhất do kế toán Chi nhánh Quỹ … giữ, có giá trị pháp lý. Mọi bản sao chụp chỉ có giá trị đối chiếu.
- Người được ủy nhiệm ký nhận tiền vay phải có giấy ủy nhiệm kèm theo và được lưu cùng khế ước này.
THEO DÕI THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHẦN NHẬN NỢ
Thông báo GTGC của Quỹ TW |
Số thông tri ngày |
Ngày rút vốn |
Trị giá nhận nợ |
Người nhận tiền vay ký nhận |
Ghi chú |
||||
Số phát sinh |
Số lũy kế |
||||||||
Số |
Ngày |
Ngoại tệ |
VND |
Ngoại tệ |
VND |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với những dự án vay lại bằng ngoại tệ thì cột “VND” phản ánh giá trị quy đổi ra VND dùng để ghi sổ kế toán.
- Đối với những dự án vay lại bằng VND thì cột Ngoại tệ chỉ dùng để đối chiếu.
2. PHẦN THU NỢ
Kỳ thu nợ |
Số chứng từ/ngày |
Số nợ phải thu (ngoại tệ) |
Số nợ đã thu (ngoại tệ) |
Tỷ giá thu nợ |
Số tiền VN đồng đã thu |
Nợ quá hạn (ngoại tệ) |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Gốc |
Lãi+phí # |
Phí CV |
Gốc |
Lãi+phí # |
Phí CV |
Gốc |
Lãi+phí # |
Phí CV |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=(7)x(11) |
13=3-7 |
14=4-8 |
15=5-9 |
16=6-10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. THEO DÕI THAY ĐỔI
SỐ TT |
SỐ VĂN BẢN |
NGÀY THÁNG |
ĐƠN VỊ RA VĂN BẢN |
NỘI DUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khế ước này được tất toán ngày:
|
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TOÁN CHI NHÁNH QUỸ HTPT |
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Lần thứ: … |
……, ngày tháng năm …… |
THÔNG BÁO THU NỢ TÍN DỤNG NGUỐN VỐN ODA
Kính gửi: ……………………………
Căn cứ Hợp đồng tín dụng vốn ODA …… ký ngày ……………………… giữa Chi nhánh Quỹ HTPT …….. với ………….. về việc vay vốn từ nguồn vay ………… để thực hiện dự án ………..
Căn cứ khế ước số … ngày ….
Chi nhánh Quỹ ………… trân trọng đề nghị ………….. thanh toán nợ vay kỳ hạn ………… từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … (theo bảng kê tính lãi đính kèm)
Đồng tiền thu nợ:
Tổng số tiền phải trả:
Trong đó:
Gốc:
Lãi:
Phí quản lý cho vay:
Phí khác:
Đề nghị ……. chuyển trả vào tài khoản ngoại tệ số: ………………… của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển … mở tại Ngân hàng …
Nếu trả bằng đồng Việt Nam đề nghị chuyển vào tài khoản của Chi nhánh Quỹ HTPT …………. số: ……… mở tại Ngân hàng…………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
QUỸ HTPT |
HƯỚNG DẪN TỶ GIÁ THU NỢ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG VỐN ODA
1. Phạm vi áp dụng của văn bản này là tất cả các hợp đồng tín dụng vốn ODA được ký từ trước đến nay và sau này giữa hệ thống Quỹ HTPT (Tổng cục ĐTPT trước đây) và Chủ đầu tư mà trong đó đồng tiền cho vay là ngoại tệ và đồng tiền thanh toán nợ là đồng Việt Nam hoặc các ngoại tệ mạnh như: Đô la Mỹ (USD); Bảng Anh (GDP); Phrăng Pháp (FFr); Phrăng Thụy Sĩ (SFr); Yên Nhật (JPY); Mác Đức (DEM).
2. Định kỳ Quỹ HTPT sẽ gửi bằng fax và bưu điện cho các Chi nhánh Quỹ HTPT tại các tỉnh, thành phố bản tỷ giá giữa các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố 10 ngày / 1 lần ngay sau khi nhận được văn bản từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Từng trường hợp được hướng dẫn cụ thể như sau:
3.1. Đến kỳ hạn trả nợ nếu Chủ đầu tư đề nghị trả nợ bằng VND:
- Đối với hợp đồng tín dụng mà đồng tiền cho vay là USD, tỷ giá áp dụng để thu nợ là tỷ giá bình quân USD/VND trên thị trường liên Ngân hàng được đăng trên báo Nhân dân tại ngày thanh toán hoặc số báo gần nhất trước đó (trong trường hợp báo Nhân dân tại ngày thanh toán không đăng tỷ giá).
- Đối với hợp đồng tín dụng mà đồng tiền cho vay là các ngoại tệ khác, tỷ giá áp dụng để thu nợ là bản tỷ giá giữa các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố 10 ngày 1 lần nêu tại điểm 2 trên đây.
3.2. Nếu Chủ đầu tư đề nghị trả nợ bằng loại ngoại tệ mạnh khác với đồng ngoại tệ cho vay thì tỷ giá áp dụng để thu nợ được tính chéo qua 2 hệ thống tỷ giá:
+ Bản tỷ giá giữa các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố 10 ngày 1 lần.
+ Tỷ giá bình quân USD/VND trên thị trường liên Ngân hàng nêu tại điểm 3.1 trên đây.
Ví dụ cụ thể như sau:
Dự án A có số nợ phải thu kỳ hạn 7/7/2000 là 100.000 USD. Chủ đầu tư muốn thanh toán bằng đồng Yên Nhật. Tại ngày thanh toán, tỷ giá bình quân USD/VND là 14.074 trên thị trường liên Ngân hàng. Theo bản tỷ giá giữa các loại ngoại tệ/VND của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng từ 1/7/2000 đến 10/7/2000: tỷ giá Yên Nhật/VND là 133,36.
Bước 1: Tính số VND tương đương với số USD phải thu:
100.000 USD x 14.074 VND/USD = 1.407.400.000 VND
Bước 2: Tính số nợ phải thu bằng đồng JPY (Yên Nhật):
1.407.400.000 VND : 133,36 JPY/VND = 10.553.389,32 JPY
Các trường hợp khác, phương pháp tính toán cũng tương tự.
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH QUỸ HTPT…
Tháng … năm ……
Số TT |
Nguồn vốn
Tên dự án |
Loại tiền vay |
Kỳ hạn thu nợ |
Dư nợ đầu kỳ |
Số nợ phải thu |
Số nợ đã thu |
Tỷ giá của ngày thu nợ |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã chuyển về Quỹ TW |
Dư nợ cuối kỳ |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||
Gốc |
Lãi +phí thu hộ |
Phí CV |
Gốc |
Lãi + phí thu hộ |
Phí CV |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6= 7+ 8 +9 |
7 |
8 |
9 |
10 =11 +12 +13 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=10x14 |
16 |
17 |
|
Nguồn WB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn ADB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Mẫu này sử dụng để báo cáo thu nợ phát sinh trong tháng, nếu không phát sinh thu nợ không phải báo cáo.
Cột 3: ghi rõ ngày, tháng năm của kỳ thu nợ quy định trong Hợp đồng tín dụng vốn ODA. Ví dụ: 30/6/2000
Cột 4: đồng tiền cho vay theo quy định trong Hợp đồng tín dụng vốn ODA. Ví dụ: USD, FrF, DM, JPY hoặc SEK...
Cột 5-13: ghi trị giá nguyên tệ theo đồng tiền cho vay.
Cột 7-9: bảng số phải thu của kỳ này + số còn phải thu của kỳ trước (nếu có).
Cột 8 và cột 12 là số lãi và phí thu hộ phải nộp, Bộ Tài chính.
Cột 9 và cột 13 là số phí cho vay, Quỹ HTPT được hưởng.
Cột 16: ghi rõ từng loại đồng tiền thực chuyển về Quỹ HTPT. Ví dụ: 1.000.500.000 đồng; 230.000 FrF hoặc 150.000 USD.
Nếu có vấn đề phát sinh cần ghi chú bổ sung, rõ ràng.
Nơi nhận: |
|
|
…. ngày … tháng …
năm … |
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH QUỸ HTPT…
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO VAY, THU NỢ TỪ CÁC DỰ ÁN VAY VỐN ODA
Kỳ … năm ……
Số TT |
Nguồn vốn
Tên dự án |
Loại tiền vay |
Số vốn đã rút |
Số nợ phải thu |
Số nợ đã thu |
Số nợ quá hạn |
Số dư nợ cuối kỳ |
Tổng số tiền đã chuyển về Quỹ TW |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Gốc |
Lãi + phí thu hộ |
Phí CV |
Gốc |
Lãi + phí thu hộ |
Phí CV |
Gốc |
Lãi + phí thu hộ |
Phí CV |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Nguồn WB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn ADB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Mẫu này sử dụng để báo cáo định kỳ, 2 kỳ/năm:
- Kỳ 1: Từ ngày 1/1 đến ngày 30/6 ngày gửi báo cáo 15/7 hàng năm
- Kỳ 2: Từ ngày 1/7 đến ngày 31/12 ngày gửi báo cáo 15/1 hàng năm.
Cột 3: ghi đồng tiền cho vay theo Hợp đồng tín dụng vốn ODA. Ví dụ: USD, FrF, DM, JPY hoặc SEK…
Cột 4-17: ghi theo đồng tiền cho vay
Cột 4-12 và 18: là số lũy kể từ khi phát sinh dư nợ đến thời điểm báo cáo
Cột 18: ghi cụ thể từng loại đồng tiền thực chuyển.
Nơi nhận: |
|
|
…. ngày … tháng …
năm … |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây