Quyết định 4121/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 4121/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 4121/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4121/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4121/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 5715/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN UBND TỈNH GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỔ CHỨC
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh)
TT |
Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Đào tạo |
|||
1 |
Trình độ tiến sĩ (Quản lý TN&MT, Quản lý công) |
Cán bộ, công chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
4 |
Sở Nội vụ phối hợp với sở, ngành có liên quan |
2 |
Trình độ thạc sĩ (Thực phẩm, Luật, Hành chính công, quản lý công nghệ thực phẩm, Hóa thực phẩm, quản lý văn hóa, quản lý giáo dục, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Lâm nghiệp) |
12 |
||
II |
Bồi dưỡng |
|||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch |
|||
1.1 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp |
Thực hiện theo Quyết định số 422/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
13 |
Sở Nội vụ |
1.2 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch khác (Thanh tra, Thanh tra viên cao cấp, Pháp chế viên, Kiểm lâm viên, Kiểm lâm viên chính,...) |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng của Bộ, ngành |
30 |
Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT,...phối hợp với Sở Nội vụ |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm |
|||
2.1 |
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|||
2,1,1 |
Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 425/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
18 |
Sở Nội vụ |
2,1,2 |
Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 424/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
15 |
Sở Nội vụ |
2.2 |
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ |
|||
2,2,1 |
Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên ngành khoa học công nghệ (Quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ; Phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
20 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2,2,2 |
Chương trình bồi dưỡng Kiến thức dân tộc |
CBCC thuộc đối tượng 4 được quy định tại Kế hoạch số 478/KH-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai |
120 |
Ban Dân tộc |
2,2,3 |
Chương trình Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng DTTS |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
300 |
Ban Dân tộc |
2,2,4 |
Lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối ngoại và Lễ tân ngoại giao |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
150 |
Sở Ngoại vụ |
2,2,5 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng biên, phiên dịch tiếng Anh |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
20 |
Sở Ngoại vụ |
2,2,6 |
Bồi dưỡng Chuyển đổi xanh, Netzero |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
284 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,2,7 |
Bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
500 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2,2,8 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ |
Công chức có vị trí việc làm liên quan thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 20/QĐ-BNV ngày 16/01/2023 của Bộ Nội vụ |
80 |
Sở Nội vụ |
2,2,9 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
CBCC có vị trí việc làm liên quan |
220 |
Sở Nội vụ |
2,2,10 |
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
Công chức các vị trí tổ chức bộ máy; hành chính văn phòng; văn thư; lưu trữ; quản lý nguồn nhân lực; thanh tra; thi đua khen thưởng; quản trị công sở; kế hoạch; tài chính; công nghệ thông tin; |
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC UBND TỈNH ĐỀ NGHỊ
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH PHỐI HỢP TỔ CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh)
TT |
Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch dành cho đối tượng công chức |
|
|
|
1 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính |
Thực hiện theo Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
240 |
Trường chính trị tỉnh |
2 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên |
Thực hiện theo Quyết định số 420/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
50 |
Trường chính trị tỉnh |
II |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm dành cho đối tượng công chức |
|||
1 |
Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
119 |
Trường Chính trị tỉnh |
III |
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
1 |
Chương trình bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước |
Cán bộ, công chức |
177 |
Trường Chính trị tỉnh |
2 |
Bồi dưỡng chuyên sâu cho các chức danh công chức cấp xã |
Công chức Văn phòng - Thống kê |
114 |
Trường Chính trị tỉnh |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
122 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Tư pháp |
||
Công chức Văn hóa - Xã hội |
119 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở VHTT&DL, Sở LĐTB&XH |
||
Công chức Tài chính - Kế toán |
101 |
Trường Chính trị tỉnh phối hợp Sở Tài chính |
||
Công chức ĐC-XD-NN-MT |
130 |
Trường Chính trị tỉnh Sở Xây dựng, Sở NN&PTNT, Sở TN&MT |
||
3 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, quản lý kinh tế -xã hội chuyên sâu cho CBCC xã, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn mới |
Cán bộ, công chức xã |
118 |
Trường Chính trị tỉnh |
4 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
112 |
Trường Chính trị tỉnh |
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC UBND TỈNH GIAO CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỔ CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh)
TT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị dự kiến |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
I |
Đào tạo |
||||
1 |
Trình độ tiến sĩ (Y tế công cộng, Công nghệ sinh học, Chuyên khoa II chuyên môn y tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh,...) |
Viên chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP |
23 |
Theo phân cấp quản lý |
|
2 |
Trình độ thạc sĩ (Luật/Kinh tế, Hành chính công, Chuyên khoa I chuyên môn Y tế, Quản lý giáo dục, mầm non, tiểu học,...) |
129 |
|
||
II |
Bồi dưỡng |
||||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch (áp dụng cho viên chức hành chính) |
||||
1.1 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính |
Thực hiện theo Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
70 |
Sở Nội vụ |
|
1.2 |
Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên |
Thực hiện theo Quyết định số 420/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ |
141 |
|
|
2 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành |
||||
2.1 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng do Bộ Y tế ban hành |
43 |
Sở Y tế |
|
2.2 |
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Văn thư |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ ban hành |
23 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Tân Phú |
|
2.3 |
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thẩm kế viên, Kỹ sư, Công nghệ thông tin, Khuyến nông viên, Kế toán viên, Phát thanh viên, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,... |
Thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành |
148 |
Các Sở, ngành, Trường Cao đẳng Y tế |
|
3 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm |
||||
3.1 |
Lãnh đạo quản lý cấp Sở và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 425/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
15 |
Sở Nội vụ |
|
3.2 |
Lãnh đạo quản lý cấp Phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
327 |
|
|
3.3 |
Lãnh đạo quản lý cấp Phòng và tương đương |
Thực hiện theo Quyết định số 423/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
95 |
Sở y tế |
|
3.4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác viên xã hội hạng III, hạng IV; Công tác viên Trung tâm công tác xã hội tỉnh |
Viên chức, người lao động Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh và Công tác viên Trung tâm công tác xã hội tỉnh |
55 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGOẠI NGỮ NĂM 2025 THEO KẾ
HOẠCH SỐ 3557/KH-UBND CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 1659/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Stt |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng |
Số lượng (lượt người) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 4 (tương đương B2) |
Cán bộ, công chức, cấp tỉnh, cấp huyện là lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên dưới 40 tuổi |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 4 (tương đương B2) |
Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
30 |
|
|
3 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 5 (tương đương C1) |
0 |
|
||
4 |
Đạt trình độ Tiếng Anh bậc 3 (tương đương B1) |
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi |
8 |
|
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết là CBCC, VC); Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC giai đoạn 2016 - 2025 và các Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC của UBND tỉnh giai đoạn 2021 - 2025[1].
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC và cán bộ, công chức cấp xã, tỉnh năm 2025 như sau:
a) Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, VC, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
b) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; yêu cầu vị trí việc làm; gắn với công tác quản lý, sử dụng CBCC, VC, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả và đạt các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC,VC của UBND tỉnh đã ban hành.
1. Đối tượng
a) Cán bộ, công chức các sở và cơ quan tương đương sở (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
b) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
c) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là viên chức).
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Về đào tạo
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị, địa phương.
b) Về bồi dưỡng
- Các chương trình đào tạo; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp, kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp huyện; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên ngành: UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo Phụ lục 1;
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng dành cho đối tượng công chức; bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: UBND tỉnh đề nghị Trường Chính trị phối hợp tổ chức thực hiện theo Phụ lục 2;
- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng dành cho viên chức: UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tại Phụ lục 3;
- Bồi dưỡng ngoại ngữ theo Kế hoạch số 3557/KH-UBND của UBND tỉnh thực hiện Đề án số 1659/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ dành cho CBCC, VC: UBND tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Phụ lục 4;
- Đối với bồi dưỡng lý luận chính trị và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh thực theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy và Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh.
- Bồi dưỡng ngắn hạn tại nước ngoài: Thực hiện theo Kế hoạch của Ban Tổ chức Trung ương và của Bộ Nội vụ.
c) Bồi dưỡng nâng cao năng lực điều hành cho cán bộ chủ chốt cấp tỉnh, cấp huyện (dự kiến tổ chức 02 lớp vào Quý II/2025, số lượng 50 học viên/lớp).
d) Chương trình bồi dưỡng Chuyển đổi xanh, Netzero thực hiện theo Kế hoạch riêng của UBND tỉnh.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
Thực hiện theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và các chỉ tiêu bồi dưỡng CBCC, VC tại các Kế hoạch khác có liên quan.
II. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Bố trí đủ kinh phí để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch. Kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC được sử dụng theo quy định của pháp luật, cụ thể:
a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác do cá nhân, nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị và các nguồn khác theo đảm bảo theo quy định của pháp luật.
d) Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Sở Tài chính.
1. Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh[2] xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 của đơn vị mình, gửi Sở Nội vụ trước ngày 31/01/2025, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp đề ra.
b) Quan tâm chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với CBCC, VC là nữ, là người dân tộc thiểu số. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc; có trách nhiệm tổ chức cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng về đạo đức công vụ, văn hóa công sở cho cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
c) Trường hợp các cơ quan, đơn vị không gửi nhu cầu hoặc đề xuất nhu cầu không sát thực tế thì cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm việc thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC.
d) Không cử CBCC, VC đi đào tạo, bồi dưỡng từ 02 lớp trở lên trong cùng một thời gian học.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch này, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy để tổ chức các lớp bồi dưỡng theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC năm 2025 của UBND tỉnh.
b) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương (nếu có); tổ chức kiểm tra, đánh giá công vụ việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC, báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định, phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tiễn của tỉnh.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
4. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức khóa bồi dưỡng tại nước ngoài cho CBCC, VC của tỉnh.
b) Hướng dẫn việc thực hiện các thủ tục xuất, nhập cảnh đối với CBCC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài.
5. Trường Chính trị tỉnh
a) Phối hợp Sở Nội vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng theo nhiệm vụ phân công được quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC năm 2025 của UBND tỉnh.
b) Rà soát, tổ chức biên soạn và triển khai thực hiện các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
c) Báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC của Trường Chính trị tỉnh theo quy định tại Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[3] và các quy định khác khác có liên quan, đồng gửi Sở Nội vụ để theo dõi; chủ động cập nhật báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trên hệ thống thông tin báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ (tại địa chỉ http://baocaobnv.moha.gov. vn) đảm bảo thời gian quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[4].
Trong quá trình thực hiện, phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để cho ý kiến tổ chức thực hiện./.
[1] Quyết định số 5067/QĐ-UBND/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh giai đoạn 2020-2030, Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ
[2] Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
[3] Thông tư 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân
[4] Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành nội vụ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây