Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 412/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 26/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 412/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 26/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 26 tháng 01 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 11 và Điều 12 Quyết định số 661/TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ
tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng
mới 5 triệu ha rừng; Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 6 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
661/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 3900/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc
thành lập Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các văn bản trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG
TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 412 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2010
của UBND tỉnh Quảng Nam)
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 4. Chế độ và nguyên tắc làm việc
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các Ủy viên Ban Điều hành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phép điều động cán bộ thuộc thẩm quyền tham gia.
2. Ban Điều hành Dự án làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Ban Điều hành chịu trách nhiệm về phần việc được phân công; Trưởng ban hoặc người được Trưởng ban ủy quyền quyết định các vấn đề của Ban Điều hành Dự án.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ và chuẩn bị nội dung báo cáo theo quy định và theo phần việc được phân công. Trường hợp thành viên vắng mặt thì phải ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền đi dự họp; cán bộ thuộc quyền đi dự họp thay thì phải là người nắm được tình hình công việc để báo cáo hoặc tham gia báo cáo.
- Định kỳ hằng tháng, hằng quý, hằng năm các Ban quản lý Dự án cơ sở có trách nhiệm báo cáo lên Ban Quản lý Dự án tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Điều hành Dự án tỉnh về tình hình thực hiện dự án, kiến nghị và giải quyết những vấn đề phát sinh có liên quan đến dự án.
- Khi có phát sinh vấn đề mới tại địa phương, các Ban quản lý dự án cơ sở trực tiếp làm việc với Ban Quản lý Dự án tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Điều hành Dự án tỉnh, hoặc trực tiếp trao đổi với các thành viên có liên quan của Ban Điều hành Dự án tỉnh để xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
- Ban Quản lý Dự án trồng rừng tỉnh có trách nhiệm cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công cho các thành viên Ban Điều hành Dự án.
- Định kỳ hằng quý, năm các thành viên Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công để kịp thời xử lý các yêu cầu và kiến nghị đề ra với lãnh đạo Ban Điều hành Dự án tỉnh. Các tài liệu, văn bản của Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh được quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 10. Phân công trách nhiệm các thành viên Ban Điều hành Dự án 5 triệu ha rừng tỉnh.
1. Trưởng Ban: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban Điều hành Dự án theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Điều hành được quy định tại Quyết định số 3900/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh và Quyết định 73/2007/QĐ-BNN ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT; chỉ đạo chung các hoạt động và chủ trì các cuộc họp của Ban Điều hành; trực tiếp làm việc và kiểm tra thực hiện Dự án trồng rừng tại các địa phương trong tỉnh.
2. Phó Trưởng Ban:
- Giúp Trưởng Ban Điều hành giải quyết các công việc thuộc nhiệm vụ của Ban Điều hành
- Thừa ủy quyền Trưởng Ban chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các địa phương có liên quan giải quyết các vấn đề liên quan đến Dự án.
- Trực tiếp chỉ đạo, báo cáo Trưởng Ban và Ban Điều hành về kế hoạch, tiến độ, tình hình thực hiện Dự án; đề xuất giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án.
3. Các Ủy viên Ban Điều hành Dự án tỉnh:
Căn cứ vào yêu cầu công việc và chương trình công tác, các Ủy viên Ban Điều hành Dự án chủ động đi công tác để nắm bắt tình hình, giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Các Ủy viên Ban Điều hành Dự án tỉnh là đại diện cho các Sở, Ban, ngành của tỉnh chịu trách nhiệm chung về quản lý nhà nước đối với các nội dung Dự án thuộc chức năng của Sở, Ban, ngành mình phụ trách đồng thời chịu trách nhiệm trực tiếp đối với một số công việc thể được phân công như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh lập kế hoạch, bố trí nguồn vốn, đảm bảo vốn thực hiện hoàn thành nhiệm vụ của Dự án theo Nghị quyết số 73/2006/QH11; trên cơ sở những chủ trương mới của UBND tỉnh và những chính sách mới đựợc Thủ tướng Chính phủ ban hành ( các Quyết định số: 100/2007/QĐ-TTg, 147/2007/QĐ-TTg, 164/2008/QĐ-TTg ) và Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của chính phủ; đồng thời tham mưu UBND tỉnh các vấn đề thuộc thẩm quyền của cấp quyết định đầu tư.
Trực tiếp theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo tình hình thực hiện Dự án các huyện: Nam Trà My, Tiên Phước, Hiệp Đức.
- Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí kịp thời để triển khai thực hiện Dự án theo đúng kế hoạch và giải quyết những vấn đề vướng mắc trong cơ chế tài chính thuộc Dự án; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn hằng năm và quyết toán các Dự án hoàn thành (2010).
Trực tiếp theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo tình hình thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng các huyện: Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh.
- Kho bạc Nhà nước: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT và các địa phương có tham gia Dự án; đảm bảo đủ vốn và chỉ đạo các Kho bạc huyện về kiểm soát chi, cấp phát vốn kịp thời và tham mưu UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc trong cơ chế giải ngân thuộc Dự án.
Trực tiếp theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo tình hình thực hiện Dự án ở các huyện: Nông Sơn, Quế Sơn, Duy Xuyên, Đại Lộc
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn, giải quyết các chính sách về đất đai phục vụ Dự án; chỉ đạo, kiểm tra việc thu hồi, giao đất, quản lý sử dụng đất được giao triển khai thực hiện Dự án ở các địa phương.
Trực tiếp theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo tình hình thực hiện Dự án ở các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn.
- Ban Quản lý Dự án trồng rừng tỉnh: Chỉ đạo cơ quan giúp việc, theo dõi, tổng hợp chung tình hình hoạt động Dự án toàn tỉnh; chuẩn bị nội dung các phiên họp Ban Chỉ đạo Dự án tỉnh.
Trực tiếp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Dự án ở các Ban quản lý rừng phòng hộ: A Vương, Sông Kôn, ĐăkMi, Sông Tranh, Phú Ninh, Sông Thanh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây