Quyết định 4110/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
Quyết định 4110/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 4110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 05/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4110/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 05/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4110/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh tại Tờ trình số 1114 /TTr- SNgV ngày 28/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 4110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Mã số thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-BDI-264892-TT |
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh. |
Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tên thủ tục: Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định.
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.binhdinh.gov.vn hoặc thông qua Dịch vụ bưu chính công ích.
+ Bước 2: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ và chuyển đến Sở Ngoại vụ.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan đề nghị phối hợp thẩm định hồ sơ.
+ Bước 4: Sở Ngoại vụ tiếp nhận kết quả thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét về việc cho phép sử dụng thẻ ABTC cho tổ chức, cá nhân thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp hồ sơ thẩm định không đủ điều kiện xét, thì có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó có nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện; đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình trạng hồ sơ.
+ Bước 5: Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức các ngày làm việc trong tuần (Trừ các ngày lễ, tết trong năm):
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.binhdinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
3.1.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
- Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị (theo Mẫu số 01 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bản sao có công chứng hộ chiếu phổ thông của cá nhân xin cấp thẻ ABTC còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ chứng minh các hoạt động xuất nhập khẩu với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC, như: Hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ phải kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán; kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu).
- Bản sao có công chứng tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Tất cả các loại giấy tờ nêu trên nếu có văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng của cơ quan có thẩm quyền.
3.1.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 02 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC.
- Bản sao có công chứng hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Đối với Doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC; Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan để thẩm định điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC (nếu cần thiết).
- Trường hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời gian 8 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Đối với trường hợp doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC có địa chỉ thường trú, tạm trú ngoài tỉnh Bình Định thì thời hạn trả lời kết quả không quá 10 ngày làm việc. Đối với trường hợp có liên quan đến giả mạo hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC thì thời hạn trả lời kết quả không quá 20 ngày làm việc hoặc có thể lâu hơn tùy theo tính chất vụ việc, nhưng không quá 30 ngày làm việc.
- Sở Ngoại vụ: Trên cơ sở kết quả trao đổi thông tin của các cơ quan liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan):
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho doanh nhân biết.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho doanh nhân đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
4.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo.
- Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản (nêu cụ thể lý do không chấp thuận).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân (Đính kèm Mẫu 01).
- Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức (Đính kèm Mẫu 02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định:
a) Doanh nhân phải đủ từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Không vi phạm pháp luật;
c) Doanh nhân phải là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất kinh doanh thực thụ, hoạt động kinh doanh diễn tiến liên tục, có chức năng xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên APEC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán và phải là người đại diện cho doanh nghiệp đó có nhu cầu thường xuyên hoặc ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên trong khối APEC để thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết hợp tác kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối, được thể hiện thông qua các con dấu thị thực xuất nhập cảnh qua các nước và vùng lãnh thổ.
d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên (thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và sổ bảo hiểm xã hội).
đ) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương.
e) Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
10.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Được mời hoặc có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC theo Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định./.
Mẫu số 01
(Dành cho doanh nhân của doanh nghiệp)
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
Bình Định, ngày…..tháng…..năm………. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị Quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
- Địa chỉ kinh doanh (trụ sở chính): ........................................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .........................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư số:.....................................................; ngày cấp: .....................................................
- Cơ quan cấp: .........................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: ..............................
-Vốn điều lệ: ............................................................................................................
- Điện thoại:............................................ Fax: ........................................................ Email:....................................................... Website:....................................................
- Người đại diện trước pháp luật: ............................................................................
- Chức vụ: ................................................................................................................
- Khai báo thủ tục hải quan tại: ...............................................................................
2. Quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các tổ chức cá nhân thuộc các nước thành viên APEC trong 01 năm qua
(Liệt kê các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng ngoại thương kèm theo các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá 01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác.)
3. Danh sách các thành viên đề nghị cấp thẻ ABTC
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Địa chỉ cư trú |
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
4. Cam kết của Ban Lãnh đạo doanh nghiệp
- Cam kết những nội dung kê khai trong văn bản này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, thông tin kê khai, đề nghị trên.
- Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
- Cam kết báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại doanh nhân APEC định kỳ hàng năm (đến ngày 15/11 hàng năm) gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
|
Thủ trưởng cơ
quan/doanh nghiệp |
* Hồ sơ đính kèm:
- Bản sao có công chứng pháp nhân doanh nghiệp hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng tài liệu chứng minh các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 01 năm hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng hộ chiếu thành viên đề nghị cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng sổ bảo hiểm xã hội thành viên cấp thẻ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Mẫu số 02
(Dành cho cán bộ, công chức, viên chức)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…. |
Bình Định, ngày....... tháng........năm....... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định;
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép ông (bà) có tên sau đây được sử dụng thẻ ABTC:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn |
Đảng viên |
Mục đích chuyến đi |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ quan) xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Tên cơ quan) kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC./.
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây