Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 41/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 24/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 41/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 24/08/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41 /2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND, ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 168/TTr-SYT ngày 22/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2017 và thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND, ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về ban hành mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG
THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 41 /2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Lai Châu )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành Y tế, gồm: Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh; các Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh có thực hiện chức năng khám bệnh, chữa bệnh; Trung tâm y tế các huyện, thành phố; các Phòng khám đa khoa khu vực; các Trạm y tế xã, phường, thị trấn và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nếu có).
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Quyết định này thực hiện theo Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND, ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu, cụ thể:
a) Giá dịch vụ khám bệnh: Thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh: Thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
c) Giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật: Thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
2. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ:
a) Các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, các Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; Trung tâm y tế các huyện, thành phố thực hiện hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng thì áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh chưa được phân hạng thì áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
c) Phòng khám bác sỹ gia đình (nếu có), y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học: Áp dụng mức giá của trạm y tế xã, phường, thị trấn.
d) Đối với các dịch vụ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá cụ thể tại Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND thì áp dụng theo mức giá được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
e) Đối với các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá cụ thể tại Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời cũng chưa được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện thì áp dụng theo mức giá các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
f) Trường hợp các phẫu thuật, thủ thuật chưa được quy định mức giá tại Phụ lục III Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời cũng chưa được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện thì áp dụng mức giá được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo từng loại phẫu thuật, thủ thuật tại mục “phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác” của từng chuyên khoa quy định tại Phụ lục III Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điều khoản chuyển tiếp: Đối với các bệnh nhân vào điều trị nội trú, ngoại trú trước ngày 01/8/2017 nhưng ra viện sau ngày 01/8/2017 thì thực hiện thu mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh theo quy định tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND, ngày 28/9/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh đã bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí trực tiếp:
- Chi phí về: Thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế để thực hiện các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Riêng đối với một số loại thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế chưa được tính vào giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và máu, chế phẩm máu thì thanh toán theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật;
- Chi phí về điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường.
- Chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ.
b) Chi phí tiền lương, gồm:
- Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; trừ các khoản chi theo chế độ quy định tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế.
- Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là phụ cấp đặc thù) theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
2. Số tiền thu được từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước sau khi trang trải các khoản chi phí nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, toàn bộ số thu còn lại được sử dụng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Các khoản chi phải thực hiện đúng các quy định của Luật Ngân sách, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
3. Việc thu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế phải sử dụng hoá đơn theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, một liên của hoá đơn phải trả cho người bệnh.
4. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BYT và các văn bản quy định hiện hành.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ 6 tháng và hàng năm về quyết toán thu, nộp, sử dụng nguồn thu phí dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Phê duyệt danh mục kỹ thuật, xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến tỉnh đến tuyến xã.
c) Chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc; tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm theo quy định.
d) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc cải thiện điều kiện phục vụ cho người bệnh; đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vật tư y tế phục vụ khám, chữa bệnh; tăng cường giáo dục y đức, tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh; mở rộng dịch vụ kỹ thuật, từng bước nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
e) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân, người lao động tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu, chi từ nguồn dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh phân hạng cơ sở y tế; đảm bảo biên chế, cơ cấu cán bộ trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân, người lao động tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu, chi dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn; chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc phối hợp với ngành Y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân, người lao động tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn.
6. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây