Quyết định 41/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 41/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 41/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 551/TTr-STTTT ngày 28 tháng 8 năm 2013 về việc phê duyệt mức chi hỗ trợ páht lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chương trình mục tiêu quốc gia), cụ thể như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng
a) Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi và Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình 06 huyện nằm trong Nghị quyết 30a/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, gồm: Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ.
b) Đài truyền thanh 106 xã thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015.
2. Phạm vi áp dụng
a) Hỗ trợ thực hiện phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình
Áp dụng đối với Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi và Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ.
b) Hỗ trợ thực hiện phát lại các chương trình phát thanh
Áp dụng đối với Đài Truyền thanh 106 xã thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015.
c) Riêng Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi chỉ được hỗ trợ khi phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình theo đơn đặt hàng của Sở Thông tin và Truyền thông theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Mức chi hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ phát lại các chương trình truyền hình:
- Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút: 300.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 575.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút: 850.000 đồng/chương trình.
b) Mức hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh:
- Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút: 150.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 287.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút: 425.000 đồng/chương trình. Danh mục chương trình do Trung ương hoặc cấp tỉnh cung cấp, khung giờ phát sóng và các chương trình được phát sóng theo thỏa thuận hoặc hướng dẫn của cơ quan đặt hàng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình quy định tại Quyết định này được sử dụng từ nguồn kinh phí thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015; ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, thực hiện hướng dẫn UBND các huyện liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này bảo đảm đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. UBND các huyện thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm triển khai thực hiện và chỉ đạo UBND các xã thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện Quyết định này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính; thanh, quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình truyền hình từ nguồn kinh phí thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây