Quyết định 4092/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu tiền thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; dịch vụ thông tin, tư vấn và thẩm định giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 4092/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu tiền thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; dịch vụ thông tin, tư vấn và thẩm định giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 4092/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4092/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4092/2005/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU TIỀN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB; DỊCH VỤ THÔNG TIN, TƯ VẤN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HOÁ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định số 95 BVGCP/QĐ-TTTĐG ngày 28 tháng 02 năm 2003 của Trưởng Ban
vật giá Chính phủ về mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá;
- Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ-CT ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá về việc thành lập Trung tâm tư vấn Tài chính-Giá cả Thanh Hoá;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số: 2208/STC-TV ngày 10 tháng 11 năm
2005, văn bản số 2396/STC-TV ngày 02/12/2005 về mức thu tiền thẩm định bồi thường,
hỗ trợ giải phòng mặt bằng và thẩm định giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trung tâm tư vấn Tài chính - Giá cả, trực thuộc Sở Tài chính được phép thu tiền thẩm định bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền thẩm định giá, cung cấp dịch vụ thông tin, tư vấn tài chính-giá cả của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có yêu cầu thẩm định giá và tư vấn tài chính-giá cả, cụ thể như sau:
I. Mức thu tiền thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
1. Dự toán kinh phí bồi thường có giá trị đến 200 triệu đồng ( hai trăm triệu đồng): Mức thu bằng 0,5% giá trị dự toán, mức tối thiểu là 200.000 đồng ( hai trăm nghìn đồng);
2. Dự toán kinh phí bồi thường có giá trị từ trên 200 triệu đồng ( hai trăm triệu đồng) đến 500 triệu đồng ( năm trăm triệu đồng): Mức thu bằng 1.000.000 đồng cộng 0,5% phần giá trị dự toán vượt trên 200 triệu đồng;
3. Dự toán kinh phí bồi thường có giá trị từ trên 500 triệu đồng ( năm trăm triệu đồng) đến 1.000 triệu đồng ( một tỷ đồng): Mức thu bằng 2.500.000 đồng cộng 0,3% phần giá trị dự toán vượt trên 500 triệu đồng;
4. Dự toán kinh phí bồi thường có giá trị từ trên 1.000 triệu đồng ( một tỷ đồng) đến 3.000 triệu đồng ( ba tỷ đồng): Mức thu bằng 04 triệu đồng cộng 0,3% phần giá trị dự toán vượt trên 1.000 triệu đồng;
5. Dự toán kinh phí bồi thường có giá trị từ trên 3.000 triệu đồng ( ba tỷ đồng): Mức thu bằng 10 triệu đồng cộng 0,3% phần giá trị dự toán vượt trên 3.000 triệu đồng,
II. Mức thu tiền cung cấp dịch vụ thông tin, tư vấn, thẩm định giá:
1. Hợp đồng có giá trị đến 40 triệu đồng ( bốn mươi triệu đồng): Mức thu là 200.000 đồng;
2. Hợp đồng có giá trị từ trên 40 triệu đồng đến 200 triệu đồng ( hai trăm triệu đồng): Mức thu bằng 200.000 đồng cộng 0,5% phần giá trị hợp đồng vượt trên 40 triệu đồng;
3. Hợp đồng có giá trị từ trên 200 triệu đồng ( hai trăm triệu đồng) đến 500 triệu đồng ( năm trăm triệu đồng): Mức thu bằng 1.000.000 đồng cộng 0,4% phần giá trị hợp đồng vượt trên 200 triệu đồng;
4. Hợp đồng có giá trị từ trên 500 triệu đồng ( năm trăm triệu đồng) đến 1.000 triệu đồng ( một tỷ đồng): Mức thu bằng 2.200.000 đồng cộng 0,35% phần giá trị hợp đồng vượt trên 500 triệu đồng;
5. Hợp đồng có giá trị từ trên 1.000 triệu đồng ( Một tỷ đồng) đến 5.000 triệu đồng ( năm tỷ đồng): Mức thu bằng 3.500.000 đồng cộng 0,2% phần giá trị hợp đồng vượt trên 1.000 triệu đồng;
6. Hợp đồng có giá trị từ trên 5.000 triệu đồng ( năm tỷ đồng) đến 10.000 triệu đồng ( mười tỷ đồng): Mức thu bằng 11.500.000 đồng cộng 0,15% phần giá trị hợp đồng vượt trên 5.000 triệu đồng;
7. Hợp đồng có giá trị từ trên 10.000 triệu đồng ( mười tỷ đồng) đến 5.000 triệu đồng ( năm tỷ đồng): Mức thu bằng 19.000.000 đồng cộng 0,1% phần giá trị hợp đồng vượt trên 10.000 triệu đồng;
8. Trường hợp tái thẩm định vì lý do khách quan, mức thu bằng 50% của lần thẩm định trước,
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này;
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm tư vấn Tài chính - Giá cả tổ chức thực hiện.
- Trung tâm tư vấn Tài chính - Giá cả thông báo trên các phương tiện thông tin; niêm yết công khai mức thu để cho các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện; trong quá trình tổ chức thực hiện do giá cả thị trường biến động làm tăng hoặc giảm giá 20%, Trung ương ban hành văn bản quy định mới, yêu cầu Trung tâm tư vấn Tài chính - Giá cả báo cáo kịp thời về Sở Tài chính để được xem xét giải quyết,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây