Quyết định 409/QĐ-UB năm 1996 ban hành bản quy định mức diện tích đất ở tại các phường và thị trấn, huyện lỵ trong tỉnh Quảng Bình
Quyết định 409/QĐ-UB năm 1996 ban hành bản quy định mức diện tích đất ở tại các phường và thị trấn, huyện lỵ trong tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 409/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phạm Phước |
Ngày ban hành: | 07/05/1996 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 409/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phạm Phước |
Ngày ban hành: | 07/05/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 07 tháng 5 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG VÀ THỊ TRẤN, HUYỆN LỴ TRONG TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993;
Căn cứ Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1995 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử đất ở tại đô thị;
Căn cứ vào Công văn hướng dẫn số 806/BXD-QLN ngày 31/5/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/CP;
Theo đề nghị của Ban chỉ đạo thực hiện Nghị định 60/CP và 61/CP của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức diện tích đất ở cho mỗi hộ tại các phường của thị xã Đồng Hới, và các thị trấn, huyện lỵ trong tỉnh.
Điều 2: Mức diện tích đất ở của mỗi được quy định theo Quyết định này là căn cứ để xử lý trong quá tình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với nhà thuộc sở hữu tư nhân có khuôn viên rộng theo đúng hướng dẫn tại điểm 2 Công văn số 806/BXD-QLN của Bộ Xây dựng.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các phường, thị trấn, Ban chỉ đạo thực hiện Nghị định số 60/CP và 61/CP của tỉnh, các hộ gia đình thuộc các phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - BCĐ THNĐ 60 và 61/CP tỉnh; - UBND các Huyện, thị xã; - UBND các phường, thị xã Đồng Hới và các TT huyện lỵ trong tỉnh; - Lưu VP, NN. |
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
MỨC DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CỦA MỖI HỘ GIA
ĐÌNH TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ ĐỒNG HỚI VÀ CÁC THỊ TRẤN HUYỆN LỴ TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 409/QĐ-UB ngày 07/5/1996 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Mức diện tích đất ở của mỗi hộ gia đình tại các phường thuộc thị xã Đồng Hới và các thị trấn, huyện lỵ trong tỉnh ban hành kèm theo quyết định này là căn cứ để Ban chỉ đạo thực hiện Nghị định 60/CP và 61/CP của tỉnh xử lý trong quá trình tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với nhà thuộc sở hữu tư nhân có khuôn viên quá rộng.
2. Đối với nhà ở có khuôn viên rộng sau khi xác định mức diện tích đất ở theo quy định này; phần đất còn lại của khuôn viên được xem là đất vườn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định hiện hành.
3. Chủ sở hữu nhà phải cam kết bằng văn bản về việc giữ nguyên vẹn khuôn viên của nhà ở theo đúng yêu cầu của quy hoạch và cảnh quan đô thị mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
II. QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH:
1. Diện tích đất ở tối đa cho mỗi hộ tại phường Đồng Mỹ, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú thuộc thị xã Đồng Hới là 150m2, các phường Đồng Sơn, Bắc Lý và Nam Lý là 200m2.
2. Diện tích đất ở tối đa cho mỗi hộ tại các thị trấn Kiến Giang và Ba Đồn là 150m2.
3. Diện tích đất ở tối đa cho mỗi hộ tại các thị trấn, huyện lỵ còn lại của tỉnh là 200m2.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn căn cứ mức diện tích ở tối đa cho mỗi hộ được quy định trên đây để tham gia xử lý trong quá trình tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đô thị cho nhân dân.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây