Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 về Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 về Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 408/QĐ-BHTG-HĐQT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam | Người ký: | Nguyễn Quang Huy |
Ngày ban hành: | 28/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 408/QĐ-BHTG-HĐQT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Quang Huy |
Ngày ban hành: | 28/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BẢO
HIỂM TIỀN GỬI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 408/QĐ-BHTG-HĐQT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ ý kiến của thành viên Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ |
CẤP
VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28/06/2016 của Hội đồng
quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
Quy chế được ban hành nhằm mục đích đảm bảo việc cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, xây dựng niềm tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định quy trình, thủ tục cấp, thu hồi và niêm yết Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Đối tượng áp dụng
a. Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
b. Các đơn vị, cá nhân liên quan thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
1. Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi là văn bản xác nhận của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về việc tổ chức phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đã tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi là bản sao do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp từ sổ gốc.
3. Bản sao giấy tờ, văn bản mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại Quy chế này là bản sao có giá trị sử dụng thay cho bản chính theo quy định của pháp luật, bao gồm: bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao y bản chính, bản sao lục.
4. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Mục 1. CẤP CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 01 đính kèm Quy chế này;
2. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
3. Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 5. Quy trình, thủ tục cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước ngày khai trương hoạt động, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi là phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi).
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Sau ngày chính thức khai trương hoạt động, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi thông báo xác nhận bằng văn bản ngày thực tế khai trương hoạt động tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 2. THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 6. Các trường hợp thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã cấp cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã cấp cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quy trình, thủ tục thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
a. Văn bản tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
b. Văn bản thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc Quyết định hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
2. Sau khi nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại Điều 6 Quy chế này hoặc văn bản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định tạm thu hồi hoặc Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định tạm thu hồi hoặc Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp không thể nộp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai về việc thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trên ba số liên tiếp của một tờ báo trung ương, một tờ báo địa phương nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, trên một báo điện tử của Việt Nam và trên Trang thông tin điện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 3. CẤP LẠI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 8. Các trường hợp cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong các trường hợp sau:
1. Được phép phục hồi hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Bị mất, rách nát, hư hỏng Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Có sự thay đổi tên của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Nhận được thông báo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về việc thay đổi mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 02 đính kèm Quy chế này;
2. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép phục hồi hoạt động nhận tiền gửi cá nhân đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này;
3. Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi tên của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này.
Điều 10. Quy trình, thủ tục cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có những thay đổi theo quy định tại Điều 8 Quy chế này, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 9 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8 Quy chế này).
4. Sau khi nhận được Quyết định cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi và Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản cấp lại), tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản cũ) cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Quy chế này. Trường hợp không thể nộp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 4. CẤP BẢN SAO CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 11. Cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi để niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong đó ghi rõ số lượng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp theo Mẫu số 03 đính kèm Quy chế này;
2. Danh sách chi nhánh, điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ chi nhánh, điểm giao dịch đề nghị cấp;
3. Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập chi nhánh, điểm giao dịch (trừ trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thay đổi mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi).
Điều 13. Quy trình, thủ tục cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia hảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 12 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi hoặc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Quy chế này hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có các Quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân. Trường hợp không thể nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 5. NIÊM YẾT BẢN SAO CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 14. Niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải niêm yết công khai bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính, chi nhánh và tất cả các điểm giao dịch có nhận tiền gửi của cá nhân.
Điều 15. Theo dõi, kiểm tra việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp sau:
a. Thay đổi địa chỉ tổ chức.
b. Thay đổi địa chỉ, tên gọi của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
c. Thay đổi thông tin do chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác đối với các thông tin cung cấp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo dõi, kiểm tra việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
TRÁCH NHIỆM CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 16. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Kiểm tra, theo dõi việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Giải đáp vướng mắc, hướng dẫn các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong quá trình thực hiện cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tiêu hủy Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định.
5. Quyết định về nội dung và mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
Thực hiện đúng các quy định có liên quan đến tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tại Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp trước ngày Quy chế này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng cho đến khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
1. Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế này./.
(A) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày … tháng …. năm….. |
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A) ………………………………….
2. Giấy phép thành lập và hoạt động số: …………………………………………
Ngày ………… tháng …………. năm…………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….
Ngày ………… tháng …………. năm…………………..
4. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………….……………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………….……………………………………….
- Fax: ……………………………………….……………………………………….
- Email: ……………………………………….……………………………………….
- Website: ……………………………………….……………………………………….
5. Ngày.... tháng.… năm…. khai trương hoạt động (hoặc dự kiến khai trương hoạt động).
(A) đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(A) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày … tháng …. năm….. |
CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A) …………………………………………..
2. Địa chỉ Trụ sở chính: ………………………………………………………………………
3. (A) đã được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi số …..theo Quyết định số.... ngày...
4. Lý do đề nghị cấp lại (ghi rõ trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 Quy chế này) ………………………………………………
(A) đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(A) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày… tháng …. năm……. |
CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A) ……………………………..
2. Địa chỉ Trụ sở chính: ………………………………………………………………
3. (A) đã được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi số ... theo Quyết định số.... ngày...
4. Số lượng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp: … (Danh sách chi tiết đính kèm gồm tên, địa chỉ, ngày khai trương hoạt động hoặc dự kiến khai trương hoạt động).
(A) đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây