Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 4063/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 16/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4063/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 16/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4063/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Y tế - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 3745/SYT-NVY ngày 04 tháng 7 năm 2014 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 660/TTr-SNV ngày 05 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Thành viên Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định về tổ chức, hoạt động, chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng Thành phố.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp, cơ chế, chính sách trong quản lý nhà nước giúp Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng sau đây gọi tắt là Kế hoạch Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh, phù hợp tình hình thực tế của Thành phố, nhằm đạt được các mục tiêu về dinh dưỡng đã đề ra theo từng năm, từng giai đoạn.
2. Thống nhất, điều phối các hoạt động trong lĩnh vực dinh dưỡng và các chương trình có liên quan đến dinh dưỡng trên địa bàn Thành phố.
3. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan xây dựng kế hoạch, hướng dẫn kiểm tra, giám sát và tổng hợp kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Y tế; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch Chiến lược vào năm 2015 và tổng kết việc thực hiện Kế hoạch Chiến lược vào năm 2020.
4. Sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí, huy động đóng góp của địa phương và huy động cộng đồng trong việc thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
Điều 3. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Sở Y tế là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo chiến lược quốc gia về dinh dưỡng Thành phố, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch Chiến lược do ngân sách Thành phố cấp hàng năm và được cân đối vào dự toán chi ngân sách của Sở Y tế.
Chương II
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo được thành lập theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Thành viên tham gia Ban Chỉ đạo khi có sự thay đổi về nhân sự thì cơ quan chủ quản phải thông báo và cử người thay thế kịp thời bằng văn bản cho Thường trực Ban Chỉ đạo.
3. Giúp việc cho Ban Chỉ đạo có Tổ Chuyên viên giúp việc do Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định thành lập. Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc thực hiện theo quy định nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng, Phó và các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thực hiện các nhiệm vụ:
a) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên và chủ trì các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo, điều hành việc triển khai kế hoạch hoạt động đã được Ban Chỉ đạo thông qua.
2. Phó Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và có các nhiệm vụ sau:
a) Giúp Trưởng ban trong việc điều phối, triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược theo sự phân công.
b) Thay mặt Trưởng ban điều hành công việc khi được ủy quyền.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo có các nhiệm vụ sau:
a) Giúp Trưởng ban trong việc điều phối, triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược theo sự phân công.
b) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động liên quan đến phần công việc được phân công phụ trách và đề xuất các biện pháp thực hiện.
c) Phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành mình.
d) Xây dựng đề án, dự án, chương trình, Kế hoạch Chiến lược thuộc lĩnh vực sở ngành mình phụ trách.
đ) Tổ chức triển khai các đề án, dự án chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt trong phạm vi quản lý, lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch Chiến lược với nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị mình phụ trách.
e) Chỉ đạo kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ở các cấp trong việc triển khai Kế hoạch Chiến lược, tổ chức sơ kết, tổng kết, đề xuất thi đua khen thưởng.
g) Kiểm tra giám sát việc phân bổ và sử dụng kinh phí Kế hoạch Chiến lược đã được phê duyệt hàng năm, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo và bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo để hàng năm lên kế hoạch dự trù kinh phí.
h) Tham gia và báo cáo đầy đủ phần công việc được phân công phụ trách.
Đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
Điều 6. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo họp toàn thể ít nhất 1 lần mỗi năm. Khi cần thiết có thể họp đột xuất hoặc họp nhóm một số thành viên có liên quan để thảo luận, thông qua và thống nhất những chủ trương, biện pháp để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
2. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể thảo luận, Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định trên cơ sở ý kiến thống nhất của đa số thành viên.
Điều 7. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
1. Là đầu mối giúp Ban Chỉ đạo:
a) Phát hiện những vướng mắc trong công tác triển khai Kế hoạch Chiến lược của các Sở, ban ngành, đoàn thể liên quan để trình Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết.
b) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phối hợp liên ngành giữa các Sở, ban ngành, đoàn thể.
2. Xây dựng kế hoạch và kinh phí hoạt động hàng năm của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng, cho công tác của Ban chỉ đạo. Đôn đốc, phối hợp nhiệm vụ giữa các thành viên, chuẩn bị tài liệu, số liệu, nội dung cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Chế độ báo cáo:
Các sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân quận/ huyện báo cáo bằng văn bản về bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo các hoạt động tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược có nhận định, đánh giá mặt được, chưa được, nguyên nhân khó khăn tồn tại và hướng giải quyết, định kỳ báo cáo trước ngày 10 tháng 01 hàng năm Số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ GIÚP VIỆC
Điều 8. Tổ chức và hoạt động của Tổ giúp việc
1. Tổ Chuyên viên giúp việc do Ban Chỉ đạo thành lập.
2. Thành viên tham gia Tổ Chuyên viên giúp việc khi có sự thay đổi về nhân sự thì cơ quan chủ quản phải thông báo và cử người thay thế kịp thời bằng văn bản cho Thường trực Ban Chỉ đạo.
3. Tổ giúp việc gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và các Thành viên Tổ giúp việc.
Điều 9. Nhiệm vụ của Tổ Chuyên viên giúp việc
1. Tham mưu Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 của Quy chế.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch được giao cũng như tổng hợp các báo cáo của các đơn vị.
Điều 10. Trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ Chuyên viên giúp việc và các thành viên
1. Tổ trưởng Tổ Chuyên viên giúp việc có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về các hoạt động của Tổ Chuyên viên giúp việc và chủ trì các cuộc họp của Tổ Chuyên viên giúp việc theo nhiệm vụ được giao. Duy trì thường xuyên mối quan hệ công tác với các thành viên trong Tổ, cập nhật thông tin cần phối hợp để trình Trưởng Ban Chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác được giao.
b) Tổ chức triển khai, theo dõi tiến độ, đôn đốc thực hiện theo đúng mục tiêu của các chương trình, kế hoạch đề ra cũng như các nhiệm vụ đột xuất khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao cho.
c) Báo cáo định kỳ về kết quả và tiến độ triển khai thực hiện mỗi năm, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Tổ Chuyên viên giúp việc có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động đúng mục tiêu của Chiến lược theo từng năm, từng giai đoạn.
b) Tổng hợp các báo cáo tình hình thực hiện của các đơn vị liên quan và báo cáo định kỳ cũng như đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ Chuyên viên giúp việc. Đề xuất góp ý trong quá trình triển khai thực hiện các công tác được giao.
c) Chuẩn bị các tài liệu, số liệu, nội dung cho cuộc họp của Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc.
d) Các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng Tổ Chuyên viên giúp việc giao.
Điều 11. Chế độ làm việc của Tổ Chuyên viên giúp việc
Tổ Chuyên viên giúp việc họp định kỳ 6 tháng 1 lần để rà soát đánh giá kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đề ra cũng như dự thảo phương hướng nhiệm vụ 6 tháng tiếp theo để trình Ban Chỉ đạo. Các trường hợp đột xuất theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo.
Điều 12. Văn phòng Thường trực của Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc
1. Văn phòng Thường trực của Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc đặt tại Trung tâm Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh, số 180, đường Lê Văn Sỹ, Phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sở Y tế có nhiệm vụ bố trí cán bộ quản lý tài liệu, hồ sơ tại Văn phòng Thường trực và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên liên quan làm việc tại Văn phòng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
1. Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp, Sở Y tế là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây