Quyết định 406/2001/QĐ-TCBĐ ban hành Quy trình nội bộ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện thời kỳ 2001 - 2005 do Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 406/2001/QĐ-TCBĐ ban hành Quy trình nội bộ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện thời kỳ 2001 - 2005 do Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu: | 406/2001/QĐ-TCBĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 30/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 406/2001/QĐ-TCBĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện |
Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 30/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 406/2001/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2001 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
- Căn cứ Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
NỘI BỘ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THUỘC QUẢN
LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN THỜI KỲ 2001 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 406/2001/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 05 năm 2001
của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định trình tự, phạm vi trách nhiệm, mối quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện trong việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được quy định tại Thông tư số 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25 tháng 04 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện về việc “Hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện”.
1. Danh mục mặt hàng tem bưu chính khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập cần có giấy phép được quy định tại điểm 2.1.1 Mục II Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép đối với mặt hàng tem bưu chính được quy định tại điểm 2.1.3 Mục II Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ.
3. Thẩm quyền cấp phép: Các Cục Bưu điện khu vực và Văn phòng Tổng cục (Phòng Quản lý Bưu điện khu vực I) sau đây gọi chung là các Cục Bưu điện khu vực.
Điều 3. Đối với các trường hợp nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất hàng hoá viễn thông
1. Danh mục hàng hoá viễn thông nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất cần có giấy phép được quy định tại điểm 2.2.2 Mục II Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ.
2. Các trường hợp tạm nhập - tái xuất cần phải phối hợp để giải quyết, bao gồm:
a. Tạm nhập - tái xuất để sử dụng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và các đoàn khách Quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của Chính phủ Việt Nam;
b. Tạm nhập - tái xuất để trình diễn;
c. Tạm nhập - tái xuất để sử dụng hoặc thử nghiệm thiết bị và dịch vụ mới;
d. Tạm nhập - tái xuất để trưng bày, triển lãm;
3. Các trường hợp trước khi cấp giấy phép cần có ý kiến về tần số, băng tần số của Cục Tần số vô tuyến điện (Cục TSVTĐ):
a. Tạm nhập - tái xuất để sử dụng cho các đối tượng được quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3
b. Tạm nhập - tái xuất để trình diễn (có mở máy phát sóng)
Các đơn vị giải quyết cấp phép cần có văn bản gửi Cục TSVTĐ và gửi kèm theo 01 bản sao tài liệu kỹ thuật của thiết bị.
4. Trường hợp tạm nhập - tái xuất hàng hoá để sử dụng hoặc thử nghiệm thiết bị và dịch vụ mới, trước khi cấp phép phải được chứng nhận hợp chuẩn. Trình tự, thủ tục, điều kiện chứng nhận hợp chuẩn được quy định tại Quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/03/2000.
5. Đối với hàng hoá viễn thông nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất để trực tiếp phục vụ mục đích an ninh quốc phòng hoặc sử dụng trong mạng dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định riêng với Tổng cục Hải quan.
6. Hồ sơ xin cấp giấy phép được quy định tại điểm 2.2.5 Mục II Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ.
7. Thẩm quyền cấp phép:
- Vụ Chính sách Bưu điện (Vụ CSBĐ) cấp giấy phép cho các đối tượng là các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và các đoàn khách Quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của Chính phủ Việt Nam.
- Các Cục Bưu điện khu vực cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại.
Trường hợp hàng hoá chưa có giấy chứng nhận hợp chuẩn trước khi xin giấy phép, các Cục Bưu điện có trách nhiệm hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ để giải quyết chứng nhận hợp chuẩn (trình tự giải quyết như quy trình nội bộ chứng nhận hợp chuẩn). Sau khi có kết quả chứng nhận hợp chuẩn, các Cục Bưu điện tiến hành cấp giấy phép theo quy định.
8. Trong các trường hợp cần thiết, khách hàng có thể gửi hồ sơ xin cấp giấy phép tại bất cứ Cục Bưu điện khu vực nào. Các Cục Bưu điện có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết cấp giấy phép theo quy định và thông báo Cục Bưu điện khu vực mà khách hàng có trụ sở chính để tiện việc trực tiếp quản lý đối với các hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
9. Thời hạn của giấy phép được căn cứ theo hồ sơ thực tế xin cấp giấy phép, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
10. Trường hợp phải gia hạn, bổ sung, sửa đổi giấy phép
Hồ sơ gồm:
- Công văn xin gia hạn, bổ sung hoặc sửa đổi giấy phép (nêu rõ lý do,...)
- Bản sao giấy phép cũ.
Thời gian giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Sự phối hợp nghiệp vụ và trách nhiệm của các đơn vị trong việc giải quyết cấp giấy phép
1. Đối với các Cục Bưu điện khu vực:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cấp giấy phép và thu lệ phí trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo thẩm quyền quy định tại Điều 2 và Điều 3.
- Cập nhật thường xuyên vào cơ sở dữ liệu danh mục các hàng hoá bưu chính, viễn thông đã được cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và thông báo lý do cho khách hàng.
2. Đối với Vụ Chính sách Bưu điện:
- Trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cấp giấy phép và thu lệ phí theo thẩm quyền của mình trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an).
- Trình lãnh đạo Tổng cục ra thông báo (định kỳ hoặc đột xuất) danh mục mặt hàng tem bưu chính cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và thông báo lý do cho khách hàng.
3. Đối với Cục Tần số vô tuyến điện:
- Trả lời bằng văn bản cho các cơ quan cấp giấy phép về sự phù hợp hoặc không phù hợp đối với tần số, băng tần số trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản xin ý kiến.
- Hàng năm, thông báo văn bản cho các cơ quan cấp giấy phép về tần số, băng tần số đặc biệt không được sử dụng hoặc sử dụng có điều kiện tại Việt Nam đối với các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
4. Đối với Trung tâm quản lý chất lượng:
- Giải quyết cấp chứng nhận hợp chuẩn đúng quy trình và thời gian quy định đối với các thiết bị được quy định tại điểm 2.2.1 và 2.2.2 Mục II Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ.
5. Đối với Vụ Kinh tế - Kế hoạch:
- Hướng dẫn các Cục Bưu điện khu vực thực hiện công tác thu, nộp lệ phí cấp giấy phép theo đúng quy định;
- Nghiên cứu để bổ sung, sửa đổi và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục kiến nghị với Bộ Tài chính ban hành bổ sung, sửa đổi biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá bưu chính, viễn thông.
6. Đối với Thanh tra Tổng cục:
- Chủ trì, phối hợp với các Cục Bưu điện khu vực và các đơn vị liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành bưu chính, viễn thông của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên phạm vi cả nước;
- Kiến nghị, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Trong quá trình phối hợp nghiệp vụ, ngoài việc trao đổi hồ sơ, tài liệu bằng văn bản, các đơn vị cần hợp tác chặt chẽ để giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong khi thực hiện.
Điều 5. Sử dụng mẫu các loại giấy phép
Mẫu giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập mặt hàng tem bưu chính và hàng hoá viễn thông được quy định sử dụng thống nhất tại các cơ quan cấp phép.
Các cơ quan cấp giấy phép thực hiện chế độ báo cáo công tác cấp giấy phép của đơn vị mình định kỳ 06 tháng một lần và gửi về Tổng cục Bưu điện.
1. Thông báo công khai cho khách hàng tại trụ sở của mình về thủ tục hồ sơ và thời hạn cấp giấy phép.
2. Nghiêm chỉnh thực thi công tác cấp giấy phép theo trách nhiệm và quyền hạn quy định. Không gây ách tắc, phiền hà cho khách hàng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần phối hợp giữa các đơn vị hoặc báo cáo Lãnh đạo Tổng cục để thống nhất giải quyết.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPNK-CBĐKV... |
........., ngày........ tháng....... năm 200.. |
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC BƯU ĐIỆN KHU VỰC...
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCCB ngày 13/5/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc Thành lập và Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục Bưu điện khu vực;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../...; Hợp đồng số ....... ngày ..... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hoá viễn thông.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị được cấp)...
- Trụ sở tại:....................................................
Được phép nhập vào Việt Nam hàng hoá viễn thông như sau:
(Tên thiết bị, ký hiệu, số lượng, công suất phát cực đại, băng tần số,...).
II. Mục đích nhập khẩu:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân theo các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng hàng hoá viễn thông tại Việt Nam.
|
Cục trưởng cục bưu điện khu vực (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTNTX-CBĐKV... |
........., ngày........ tháng....... năm 200.. |
TẠM NHẬP - TÁI XUẤT HÀNG HOÁ VIỄN THÔNG
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC BƯU ĐIỆN KHU VỰC...
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCCB ngày 13/5/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc Thành lập và Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục Bưu điện khu vực;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm nhập - tái xuất hàng hóa viễn thông.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:.............................................
Được phép nhập vào Việt Nam hàng hoá viễn thông như sau:
(Tên thiết bị, ký hiệu, số lượng, công suất phát cực đại, băng tần số,...).
II. Mục đích tạm nhập - tái xuất:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng hàng hoá viễn thông tại Việt Nam.
IV. Hàng hoá viễn thông nói trên phải được tái xuất khỏi Việt Nam trước ngày.../.../...
|
Cục trưởng cục bưu điện khu vực... (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPXNK-CBĐKV... |
........., ngày........ tháng....... năm 200.. |
XUẤT (NHẬP) MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC BƯU ĐIỆN KHU VỰC...
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCCB ngày 13/5/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc Thành lập và Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục Bưu điện khu vực;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../...; Hợp đồng số ....... ngày ...../...../200.. và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép xuất (nhập) khẩu mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép xuất (nhập) khẩu mặt hàng tem bưu chính, chi tiết cụ thể như sau:
II. Mục đích xuất (nhập) khẩu:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
|
Cục trưởng cục bưu điện khu vực... (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTXTN-CBĐKV... |
........., ngày........ tháng....... năm 200.. |
TẠM XUẤT - TÁI NHẬP MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC BƯU ĐIỆN KHU VỰC...
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCCB ngày 13/5/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc Thành lập và Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục Bưu điện khu vực;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm nhập - tái xuất mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép tạm xuất ra khỏi Việt Nam mặt hàng tem bưu chính, chi tiết cụ thể như sau:
II. Mục đích tạm xuất:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
|
Cục trưởng cục bưu điện khu vực (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTNTX-CBĐKV... |
........., ngày........ tháng....... năm 200.. |
TẠM NHẬP - TÁI XUẤT MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC BƯU ĐIỆN KHU VỰC...
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCCB ngày 13/5/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc Thành lập và Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục Bưu điện khu vực;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm nhập - tái xuất mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép tạm nhập vào Việt Nam mặt hàng tem bưu chính, chi tiết cụ thể như sau:
II. Mục đích tạm nhập:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
IV. Mặt hàng tem bưu chính nói trên phải được tái xuất khỏi Việt Nam trước ngày...../..../.......
|
Cục trưởng cục bưu điện khu vực (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPNK-VP |
Hà Nội, ngày.... tháng....... năm 200.. |
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 268/QĐ-TCCB ngày 10/6/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Tổng cục;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../...; Hợp đồng số ..... ngày ..... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa viễn thông.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép nhập vào Việt Nam hàng hóa viễn thông như sau:
(Tên thiết bị, ký hiệu, số lượng, công suất phát cực đại, băng tần số...).
II. Mục đích nhập khẩu:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng hàng hóa viễn thông tại Việt Nam.
|
Chánh văn phòng (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTNTX-VP |
Hà Nội, ngày.... tháng....... năm 200.. |
TẠM NHẬP - TÁI XUẤT HÀNG HÓA VIỄN THÔNG
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 268/QĐ-TCCB ngày 10/6/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Tổng cục;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm nhập - tái xuất hàng hóa viễn thông.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép tạm nhập vào Việt Nam hàng hóa viễn thông như sau:
(Tên thiết bị, ký hiệu, số lượng, công suất phát cực đại, băng tần số...).
II. Mục đích tạm nhập - tái xuất:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng hàng hóa viễn thông tại Việt Nam.
IV. Hàng hoá viễn thông nói trên phải được tái xuất khỏi Việt Nam trước ngày .../..../...
|
Chánh văn phòng (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPXNK-VP |
Hà Nội, ngày.... tháng....... năm 200.. |
XUẤT (NHẬP) KHẨU MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 268/QĐ-TCCB ngày 10/6/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Tổng cục;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../...; Hợp đồng số ..... ngày..../..../.... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép xuất (nhập) khẩu mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị, cá nhân được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép xuất, nhập khẩu (ra khỏi/vào) Việt Nam mặt hàng tem bưu chính, chi tiết như sau:
II. Mục đích xuất (nhập) khẩu:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
|
Chánh văn phòng (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTXTN-VP |
Hà Nội, ngày.... tháng....... năm 200.. |
TẠM XUẤT - TÁI NHẬP MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 268/QĐ-TCCB ngày 10/6/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Tổng cục;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm xuất - tái nhập mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép tạm xuất ra khỏi Việt Nam mặt hàng tem bưu chính, chi tiết như sau:
II. Mục đích tạm xuất:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
|
Chánh văn phòng (Ký tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /200../GPTNTX-VP |
Hà Nội, ngày.... tháng....... năm 200.. |
TẠM NHẬP - TÁI XIẤT MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH
(Có giá trị đến hết ngày .../.../...)
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/4/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Quyết định 268/QĐ-TCCB ngày 10/6/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Tổng cục;
- Xét Đơn đề nghị của....... (Tên đơn vị, cá nhân xin cấp phép) ngày .../.../... và hồ sơ liên quan về việc xin cấp Giấy phép tạm nhập - tái xuất mặt hàng tem bưu chính.
Nay cho phép
I. (Tên đơn vị được cấp phép)...
- Trụ sở tại:..............................................
Được phép tạm nhập Việt Nam mặt hàng tem bưu chính, chi tiết như sau:
II. Mục đích tạm nhập:
III. (Đơn vị, cá nhân được cấp phép) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất, nhập khẩu và sử dụng mặt hàng tem bưu chính tại Việt Nam.
IV. Mặt hàng tem bưu chính nói trên phải được tái xuất khỏi Việt Nam trước ngày..../..../....
|
Chánh văn phòng (Ký tên, đóng dấu) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây