Quyết định 4043/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Quyết định 4043/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 4043/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 02/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4043/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 02/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4043/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành theo Quyết định số 4043/QĐ-UBND ngày 02/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
a) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi viết |
|
||||
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng |
||||
1/2 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
- |
Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật |
||||
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
17 ngày |
5.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 04 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
|
|
5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|||
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
|
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê |
05 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông quyết định thành lập: 1/4 ngày; + Lãnh đạo Sở Nội vụ (Cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
03 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
15 ngày |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 (thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành) Thời gian thi: 01 ngày |
|
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2 |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký |
05 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
|
|
Không quy định |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2 |
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 2 - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
|
|
05 ngày làm việc |
05 ngày |
5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng |
02 ngày |
Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển 02 ngày, cụ thể: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày |
|
||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày |
|||
b) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi phỏng vấn |
|
||||
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
1,5 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng |
|||
0,5 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật |
|||
Không quy định |
17 ngày |
5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
|
|
5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1 |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|||
05 ngày |
05 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 2,5 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1 |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua Quyết định thành lập : 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
02 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 02 ngày - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Hội đồng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2. |
05 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 2: 05 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
05 ngày |
- Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày +Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. |
05 ngày |
Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng |
02 ngày |
Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày |
|||
c) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi viết |
|
||||
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
|
||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|
||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: 02 ngày |
|||
0,5 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật |
|||
|
17 ngày |
5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày +Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1. |
|
5.2. Tổ chức thi tuyển |
|||
Không quy định |
04 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên máy vi tính): 03 ngày |
|||
|
|
Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 |
03 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/4 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt danh sách thí sinh thi vòng 2: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2. |
01 ngày |
Thời gian thi vòng 2 (thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành): 01 ngày |
|||
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2 |
|||
Không quy định |
04 ngày |
Công bố kết quả chấm thi và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 04 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày |
|||
|
|
|
|
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt kết quả thi vòng 2: 01 ngày + Văn thư vào sổ chuyển kết quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|
15 ngày |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2 |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
15 ngày |
- Thành lập ban chấm phúc khảo, chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc |
05 ngày |
5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng |
02 ngày |
Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 2 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|||
|
|
15 ngày |
14 ngày |
Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày |
|
d) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi phỏng vấn |
|
||||
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|
||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng |
|||
0,5 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật |
|||
Không quy định |
17 ngày |
5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày |
|||
|
|
|
|
+Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|
|
|
5.2. Tổ chức thi tuyển |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự thi vòng 1 |
05 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 1 |
|||
Không quy định |
04 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (thi trắc nghiệm trên máy vi tính): 03 ngày |
|||
Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 |
03 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2. |
05 ngày |
Thời gian thi: 05 ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc |
05 ngày |
5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng |
02 ngày |
Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức - Gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|||
|
|
15 ngày |
14 ngày |
Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày |
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||
|
|
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban giám sát kỳ xét tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển |
|||
1/2 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
|
|
Bước 5. Hội đồng xét tuyển tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật |
|||
Không quy định |
17 ngày |
5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
|
|
5.2. Phỏng vấn thí sinh tham dự vòng 2 |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, trong đó: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 |
05 ngày |
Thời gian phỏng vấn: 05 ngày |
|||
|
|
Không quy định |
02 ngày |
- Công bố kết quả phỏng vấn: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày |
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc |
05 ngày |
5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng |
03 ngày |
Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển: 03 ngày, trong đó: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|||
15 ngày |
11 ngày |
Bước 8. Phòng công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 07 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 02 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 01 ngày |
|||
a) Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||||
Không quy định |
01 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
|||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào công chức:08 ngày, trong đó: - Lãnh đạo phòng công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh tiếp nhận người đủ điều kiện vào công chức: 1,5 ngày |
|||
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||||
Không quy định |
07 ngày |
Bước 5. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào công chức (trừ trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt quyết định: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày |
|||
b) Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
|||||
Không quy định |
15 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
|||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tiếp nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày |
|||
|
|
|
|
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|
|
|
Bước 5. Hội đồng tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định của pháp luật |
|||
Không quy định |
18 ngày |
5.1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, cụ thể: - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày - Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh: 08 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 04 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả: 1/2 ngày + chuyển kết quả gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 1/2 ngày + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng sát hạch: 1/2 ngày - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng đủ điều kiện dự tuyển: 03 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ thông báo theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
5.2. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày |
|||
Không quy định |
05 ngày |
5.3. Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng kiểm tra, sát hạch để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 6. Hội đồng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
10 ngày |
Bước 7. Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào công chức đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 06 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, gửi quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để chuyển đến người trúng tuyển và đơn vị đăng ký tuyển dụng: 01 ngày |
|||
a) Đối với nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính |
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 |
||||
Không quy định |
15 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ |
|||
|
|
Không quy định |
34 ngày |
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 30 ngày - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|
Không quy định |
05 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ: 4,5 ngày |
|||
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 5. Bộ Nội vụ xem xét cho ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính |
|||
|
|
Không quy định |
08 ngày |
Bước 6. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch: - Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|
Không quy định |
02 ngày |
Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch: 1,5 ngày |
|||
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||||
|
|
Bước 9. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật |
|||
|
|
Không quy định |
12 ngày |
9.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện; xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn điều kiện dự thi: 10 ngày - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 05 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày - Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi nâng ngạch: 02 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày |
|
|
|
|
|
9.2. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật |
|
Không quy định |
03 ngày |
- Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Tổ chức thi các môn thi: 02 ngày |
|||
Không quy định |
25 ngày |
Làm phách, chấm thi: 25 ngày |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi |
05 ngày |
Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày - Hội đồng thi thông báo kết quả đến công chức và cơ quan quản lý công chức: 1/4 ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi |
|||
Không quy định |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày. + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo |
2,5 ngày |
Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển: 2,5 ngày. Trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
Không quy định |
2,5 ngày |
Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch: 02 ngày |
|||
Bước 11. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết Hội đồng thi: 0,5 ngày |
|||||
|
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch |
03 ngày |
Bước 12. Hội đồng thi nâng ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định |
08 ngày |
Bước 13. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
03 ngày |
Bước 14: Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 2,5 ngày Bước 15: Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày |
|||
b) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự; nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
|||||
Không quy định |
15 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ |
|||
Không quy định |
28,5 ngày |
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án, văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch: - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 24 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án, văn bản gửi xin ý kiến của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch |
|||
0,5 ngày |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
Không quy định |
Không quy định |
Bước 5. Bộ Nội vụ xem xét phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch lên ngạch cán sự, nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
|||
Không quy định |
08 ngày |
Bước 6. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch - Lãnh đạo phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
|
|
Không quy định |
02 ngày |
Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch |
|
0,5 ngày |
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
|
|
Bước 9. Hội đồng tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật |
|||
Không quy định |
08 ngày |
9.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày |
|||
|
|
|
|
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày |
|
Không quy định |
02 ngày |
+ Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Hội đồng thi nâng ngạch: 0,5 ngày |
|||
Không quy định |
02 ngày |
- Hội đồng thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi nâng ngạch: 02 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày |
|||
|
|
9.2. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật |
|||
|
|
Không quy định |
03 ngày |
- Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày |
|
Không quy định |
25 ngày |
Làm phách, chấm thi |
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi |
05 ngày |
Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi: 05 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo |
|||
Không quy định |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày + Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt: 1/2 ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày |
|||
|
|
|
|
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo |
2,5 ngày |
Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển: 2,5 ngày. Trong đó: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày |
|||
|
|
Không quy định. |
02 ngày |
Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch và danh sách công chức trúng tuyển |
|
0,5 ngày |
Bước 11. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận |
||||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, |
03 ngày |
Bước 12. Hội đồng thi nâng ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định |
08 ngày |
Bước 13. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
|
Không quy định |
02 ngày |
Bước 14: Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 1,5 ngày Bước 15: Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày |
|
|
Tổng cộng: 04 TTHC |
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây