Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 4028/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4028/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4028/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 100/TTr-SNV ngày 05 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá chính xác, thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh giá xếp hạng CCHC.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thông qua kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm, các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện CCHC, giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp trong triển khai CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá, xác định CCHC phù hợp với điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được tổ chức định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
e) Hội nghị công bố xếp hạng CCHC được tổ chức công khai.
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác đánh giá xếp hạng CCHC.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
Quy định này xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh giá xếp hạng CCHC.
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số Cải cách hành chính các sở, ban, ngành
a) Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được xác định trên 9 nội dung, 44 tiêu chí, 46 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 51/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 49/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 19 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các cơ quan có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: quy định trong Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian, nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
2. Chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp huyện
a) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được xác định trên 10 nội dung, 53 tiêu chí, 62 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục II kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 56,5/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 43,5/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 13,5 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: UBND các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của địa phương và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các địa phương có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các địa phương được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cấp huyện được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp huyện.
d) Tính điểm xác định Chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian, nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
3. Chỉ số Cải cách hành chính của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được xác định trên 10 nội dung, 40 tiêu chí, 54 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Quy định này).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 51/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 49/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 19 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các cơ quan có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các cơ quan được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của ngành dọc và của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan chủ trì CCHC để tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm (theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
4. Chỉ số Cải cách hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a) Chỉ số CCHC của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được xác định trên 9 nội dung, 30 tiêu chí, 33 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 56,5/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 43,5/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra đối tượng công chức của các sở, ban, ngành đánh giá là: 25 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng viên chức tại đơn vị là: 18,5 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các đơn vị có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các cơ quan được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Đánh giá qua điều tra xã hội học quy định trong Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan chủ trì CCHC để tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm (theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và chấm điểm thực hiện CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC quy định tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả triển khai thực hiện CCHC, các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC tại đơn vị.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng điểm đạt được; đồng thời phải cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho kết quả đạt được theo đúng yêu cầu (chấm điểm theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quy định này).
Bước 2: Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá.
- Thành lập Hội đồng thẩm định của tỉnh để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thẩm định được quy định cụ thể tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Căn cứ để thẩm định:
+ Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC.
+ Thông tin, số liệu theo dõi từ các cơ quan chuyên môn được giao chủ trì các nội dung CCHC và các cơ quan khác có liên quan.
Bước 3: Thực hiện điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Thực hiện điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS) và được quy đổi bằng 30 điểm trong tổng điểm điều tra xã hội học.
Riêng đối với Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, kết quả điều tra xã hội học được tổng hợp từ kết quả khảo sát đối với công chức, viên chức của các sở, ban, ngành đối với công tác phối hợp, triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
- Thực hiện điều tra xã hội học với nhóm đối tượng là cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước 4: Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 5: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
Bước 6: Thực hiện công bố xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Điều 6. Thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC trong năm của đơn vị mình, gửi báo cáo tự chấm điểm (theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo) và tài liệu kiểm chứng về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp trước ngày 10 tháng 01 hàng năm.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì tổng hợp (Sở Nội vụ) thực hiện cập nhật, tổng hợp báo cáo tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương từ ngày 11/01 đến ngày 30/01; tổ chức họp Hội đồng thẩm định trong khoảng thời gian từ ngày 05/02 đến ngày 15/02; tổng hợp, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh trong tháng 03 hàng năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh hàng năm được tổ chức trước ngày 31/3 hàng năm.
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) theo thứ tự từ cao xuống thấp và được xếp hạng như sau:
- Xuất sắc: Từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
- Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Kém: Dưới 50 điểm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác CCHC; nội dung về tổ chức bộ máy hành chính và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; theo dõi việc triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm căn cứ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
2. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức triển khai thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC theo các nội dung của Chỉ số CCHC do UBND tỉnh ban hành.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng mẫu điều tra xã hội học và tổ chức triển khai thực hiện điều tra.
6. Trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (khi có sự thay đổi).
7. Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC, trình UBND tỉnh quyết định đánh giá, xếp hạng, khen thưởng các cơ quan có thành tích trong công tác CCHC hàng năm.
8. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố xếp hạng Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung Chỉ số CCHC trình UBND tỉnh quyết định ban hành đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
10. Chủ trì, tham mưu kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ CCHC
1. Sở Tư pháp:
- Nâng cao chất lượng thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh, đồng thời hướng dẫn các sở, ban, ngành trong công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương; đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh được ban hành đồng bộ, thống nhất, hợp lý và tính khả thi cao.
- Chủ trì theo dõi công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp luật hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định kết quả chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi các bộ, ngành Trung ương công bố.
- Chủ trì theo dõi việc rà soát, đánh giá cập nhật TTHC và việc công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của các sở, ban, ngành, địa phương; tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, hoạt động giải quyết TTHC của cơ quan, thái độ, hành vi của người có thẩm quyền trong giải quyết TTHC để làm cơ sở đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị (theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh).
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì tham mưu các giải pháp để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quyết định đã được UBND phê duyệt.
- Theo dõi việc thực hiện công khai tài chính; việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí; việc thực hiện tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở đánh giá chỉ số CCHC hàng năm.
- Thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện nâng cao tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo đạt theo các tiêu chí đã được đề ra trong Bộ chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến và chuyển đổi áp dụng ISO 9001:2015 vào hoạt động đảm bảo theo đúng kế hoạch đã đề ra.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Tổ chức triển khai, xây dựng báo cáo đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Phân công công chức theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị mình.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
4. Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các tiêu chí; tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC đảm bảo theo đúng thời gian quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các sở, ngành được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Hướng dẫn UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác CCHC của địa phương theo các tiêu chí; tổng hợp kết quả thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của cấp huyện gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của địa phương.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; điều tra xã hội học đối với cán bộ, công chức, viên chức đánh giá việc triển khai công tác CCHC của địa phương phục vụ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Xây dựng, ban hành Quyết định Quy định xác định Chỉ số CCHC của các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn và hàng năm tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng trong tháng 4.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
12.5 |
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) |
1.5 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch |
1.5 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề |
1.5 |
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
1.5 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KH kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) |
0.5 |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời |
1 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị |
0 |
|
|
|
1.4 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
1.5 |
|
|
|
1.4.1 |
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành |
0 |
|
|
|
1.4.2 |
Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp về cải cách hành chính (việc tổ chức tự đánh giá, phân tích Chỉ số của đơn vị) (chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có văn bản gửi theo tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm) |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo, facebook.... |
0.25 |
|
|
|
1.5 |
Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
1.5 |
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
1.5 |
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
1 |
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới |
0.5 |
|
|
|
|
Không có sáng kiến |
0 |
|
|
|
1.6 |
Triển khai thực hiện kịp thời Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 131/CTr-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời, đầy đủ nội dung |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa kịp thời, đầy đủ nội dung |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai |
0 |
|
|
|
1.7 |
Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định |
1.5 |
|
|
|
1.7.1 |
Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý đảm bảo đầy đủ nội dung và gửi đúng thời gian quy định |
0.75 |
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.7.2 |
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0 |
|
|
|
1.8 |
Thực hiện phản ánh hiện trường xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có phản ánh kiến nghị qua ứng dụng smartphone hoặc Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 90% đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.25 |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0 |
0 |
|
|
|
1.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% so nhiệm vụ được giao trong năm |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
9.5 |
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) |
1.5 |
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình |
0 |
|
|
|
2.1.2 |
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được giao trong văn bản QPPL của Trung ương |
1 |
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành |
1 |
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời |
0 |
|
|
|
2.2 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực sở, ngành quản lý |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định |
0 |
|
|
|
2.3 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
Có ban hành nhưng thực hiện chưa đầy đủ |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực hiện: |
0 |
|
|
|
2.3.2 |
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
0.5 |
|
1 |
|
|
Từ 90% đến 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
2.3.3 |
Tổ chức thực hiện thông báo kết luận kiểm tra văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện, tham mưu xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc không tham mưu xử lý |
0 |
|
|
|
2.4 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp luật hàng năm |
1 |
|
|
|
2.4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày) |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.4.2 |
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.5 |
Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản QPPL do các sở, ban, ngành tham mưu ban hành |
4 |
|
|
|
2.5.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.2 |
Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.3 |
Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tham mưu |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành |
1 |
|
|
ĐT XHH |
10 |
|
|
|
||
3.1 |
Thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) hàng năm |
1.5 |
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
3.1.2 |
Thực hiện báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ nhưng đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định |
0 |
|
|
|
3.1.3 |
Thường xuyên rà soát và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
0.5 |
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh sau rà soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện công bố, công khai TTHC đúng quy định |
2.5 |
|
|
|
3.2.1 |
Rà soát, cập nhật trình UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc không kịp thời (quá 05 ngày) sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành Quyết định công bố Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, các sở, ban, ngành chưa rà soát, cập nhật, trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0 |
|
|
|
3.2.2 |
Kịp thời cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có) để triển khai thực hiện. (Nếu không cung cấp kịp thời, quá 03 ngày sau khi UBND tỉnh có quyết định phê duyệt thì tính điểm: 0. Vì theo nguyên tắc, UBND tỉnh ban hành QĐ công bố TTHC thì đã có hiệu lực áp dụng luôn) |
0.5 |
|
|
|
3.2.3 |
100% TTHC được niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và dễ tiếp cận trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị (Dưới 100% TTHC được niêm yết thì chấm điểm 0) |
1 |
|
|
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông |
4 |
|
|
|
3.3.1 |
Cử công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.3.2 |
Quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
100% TTHC được xây dựng và giải quyết theo đúng quy trình |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC được xây dựng và giải quyết theo đúng quy trình |
0 |
|
|
|
3.3.3 |
Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức của các sở, ban, ngành (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) |
2 |
|
|
|
|
100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
2 |
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn và trước hẹn |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn và trước hẹn |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0 |
|
|
|
3.3.4 |
Thực hiện đúng quy định có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết TTHC (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống) (thực hiện đối với các đơn vị có hồ sơ trễ hẹn, còn đối với các đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn đạt điểm tuyệt đối 0,5 điểm) |
0.5 |
|
|
|
|
Có văn bản xin lỗi |
0.5 |
|
|
|
|
Không có văn bản xin lỗi |
0 |
|
|
|
3.3.5 |
Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.5 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC hoặc có kiến nghị, đề xuất mang tính tích cực |
0.5 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0.25 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 80% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0 |
|
|
|
3.4 |
Tác động của cải cách đến chất lượng giải quyết TTHC |
2 |
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc triển khai các mô hình Trung tâm PV Hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
8 |
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy |
2.5 |
|
|
|
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
0 |
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
|
|
Lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định |
0 |
|
|
|
4.2 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, có phân công nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan |
1.5 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, chỉ đạo của Tỉnh |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời |
0 |
|
|
|
4.2.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp |
0 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực |
1 |
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) |
0.15 |
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày |
0 |
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định: 0.25 |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) |
0.15 |
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo |
0 |
|
|
|
4.3.3 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh đã phân cấp cho huyện và các đơn vị trực thuộc |
0.25 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
0.25 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
4.3.4. |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0.25 |
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.15 |
|
|
|
|
Dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3 |
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Hiệu quả hoạt động của các sở, ban, ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh phân cấp, phân quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương |
1 |
|
|
ĐTXHH |
9.5 |
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt |
0.5 |
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.2 |
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, đúng quy định |
0.15 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.3 |
Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Hàng năm thực hiện điều chỉnh, bổ sung kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời |
0 |
|
|
|
5.4 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành và hoàn thành dưới 90% mục tiêu đề ra |
0 |
|
|
|
5.5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp sở, ngành và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
5.6 |
Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời, không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.7 |
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc chậm quá 15 ngày |
0 |
|
|
|
5.8 |
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức, người lao động các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (tính cả đơn vị trực thuộc) |
1 |
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác |
0 |
|
|
|
5.9 |
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
7.5 |
|
|
|
||
6.1 |
Thực hiện công khai tài chính |
0.5 |
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian theo quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Lập và gửi báo cáo quyết toán |
1 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm đảm bảo thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm không quá 15 ngày so với quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm trên 15 ngày so với quy định |
0 |
|
|
|
6.3 |
Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí |
1 |
|
|
|
|
Nộp báo cáo đảm bảo nội dung theo quy định và gửi đúng thời hạn |
1 |
|
|
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc báo cáo chậm không quá 15 ngày so với quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung theo quy định và chậm trên 15 ngày so với quy định |
0 |
|
|
|
6.4 |
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức làm việc tại Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 1,5 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên |
1 |
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 1 lần đến dưới 1,5 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên |
0.75 |
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 0,5 lần đến dưới 1 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dưới 0,5 lần lương cơ sở/người/tháng |
0 |
|
|
|
6.5 |
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ |
0.5 |
|
|
|
|
Có quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ |
0.5 |
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ hoặc văn bản triển khai |
0 |
|
|
|
6.6 |
Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng thời hạn |
0.5 |
|
|
|
|
Xây dựng không đúng quy định hoặc gửi muộn (không quá 15 ngày) so với quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Xây dựng dự toán không đúng quy định và gửi muộn quá 15 ngày so với quy định |
0 |
|
|
|
6.7 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
3 |
|
|
|
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
|
|
ĐTXHH |
10 |
|
|
|
||
7.1 |
Đánh giá chính quyền điện tử cấp sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ tiêu chí chấm điểm hàng năm) |
4 |
|
|
|
7.2 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
1 |
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 20% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% số TTHC có phát sinh hồ sơ |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC có phát sinh hồ sơ |
0 |
|
|
|
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% số hồ sơ TTHC |
0.15 |
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC |
0 |
|
|
|
7.2.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 15% đến dưới 20% số hồ sơ TTHC |
0.15 |
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC |
0 |
|
|
|
7.3 |
Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh |
2 |
|
|
|
7.4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
3 |
|
|
|
||
8.1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) |
2 |
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) |
2 |
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành |
1 |
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành |
0.5 |
|
|
|
8.2 |
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm |
1 |
|
|
|
8.2.1 |
Thời gian nộp báo cáo |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn |
0 |
|
|
|
8.2.2 |
Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo |
0.5 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo |
0.5 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, báo cáo tự chấm điểm có chênh lệch so với thẩm định từ 5% số điểm trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, báo cáo tự chấm điểm lệch 5% trở lên |
0 |
|
|
|
30 |
|
|
|
||
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) |
30 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
12.5 |
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch CCHC |
1 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề |
1.5 |
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
1 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KHKT tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) |
0.5 |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị |
0 |
|
|
|
1.4 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
1.5 |
|
|
|
1.4.1 |
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành KH tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành |
0 |
|
|
|
1.4.2 |
Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của địa phương trên Cổng thông tin điện tử thành phần của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn về cải cách hành chính (chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có văn bản gửi theo tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm) |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo, facebook.... |
0.25 |
|
|
|
1.5 |
Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
1.5 |
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
1.5 |
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
1 |
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới |
0.5 |
|
|
|
|
Không có sáng kiến |
0 |
|
|
|
1.6 |
Triển khai thực hiện kịp thời Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời, đầy đủ nội dung |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa kịp thời, đầy đủ nội dung |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai |
0 |
|
|
|
1.7 |
Thực hiện việc đánh giá và công bố xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã (năm được đánh giá) |
1 |
|
|
|
1.7.1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đánh giá và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên môn cấp huyện (trong quý I hàng năm) |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc chậm so với thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.7.2 |
Tổ chức đánh giá và công bố xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên môn cấp huyện (tháng 4 hàng năm) |
0.5 |
|
|
|
|
Có tổ chức và đảm bảo đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc chậm hơn so với thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.8 |
Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định |
1.5 |
|
|
|
1.8.1 |
Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời gian quy định |
0.75 |
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.8.2 |
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0 |
|
|
|
1.9 |
Thực hiện phản ánh hiện trường xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0.5 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone hoặc đã giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 90% đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0 |
|
|
|
1.10 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
7.5 |
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình |
0.5 |
|
|
|
|
80% đến dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình |
0 |
|
|
|
2.1.2 |
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được giao trong văn bản QPPL của Trung ương |
0.5 |
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành |
0.5 |
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời |
0 |
|
|
|
2.2 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1.5 |
|
|
|
2.2.1 |
Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch hoặc chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật |
0.25 |
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật |
0.25 |
|
|
|
2.2.3 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành không đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền |
0 |
|
|
|
2.3 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
1.5 |
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL hàng năm; Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch, thực hiện nhưng chậm (quá 15 ngày) so với thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực hiện |
0 |
|
|
|
2.3.2 |
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
2.3.3 |
Tổ chức triển khai công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền tại địa phương. Có báo cáo kết quả kiểm tra văn bản, xử lý văn bản sau kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả kiểm tra và có văn bản xử lý kịp thời 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả kiểm tra và có văn bản xử lý dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0.25 |
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc không có báo cáo kết quả kiểm tra |
0 |
|
|
|
2.4 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi của địa phương và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
1 |
|
|
|
2.4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.4.2 |
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc muộn không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.5 |
Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản QPPL do các địa phương ban hành |
2.5 |
|
|
|
2.5.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
0.5 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.2 |
Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
0.5 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.3 |
Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của các địa phương |
0.5 |
|
|
ĐT XHH |
2.5.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
1 |
|
|
ĐT XHH |
4 |
|
|
|
||
3.1 |
Triển khai việc rà soát, đánh giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC) |
1.5 |
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
3.1.2 |
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định nhưng nội dung chưa đầy đủ |
0.25 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định |
0 |
|
|
|
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
0.5 |
|
|
|
|
Kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền |
0.5 |
|
|
|
|
Có đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền nhưng muộn hơn so với quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không có đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền |
0 |
|
|
|
3.2 |
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định |
1.5 |
|
|
|
3.2.1 |
Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Trung tâm Hành chính công của địa phương; trên Cổng thông tin điện tử thành phần của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.2.2 |
Đơn vị hành chính cấp xã thực hiện việc công khai TTHC đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
100% số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện công khai TTHC đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có đơn vị hành chính cấp xã công khai không đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.2.3 |
Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã (theo Quyết định công bố của UBND tỉnh) được công khai, niêm yết đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.3 |
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối với các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương |
1 |
|
|
|
3.3.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối với các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
0 |
|
|
|
3.3.2 |
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối với các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc không có phản ánh, kiến nghị |
0.5 |
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
0 |
|
|
|
7.75 |
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy |
2.5 |
|
|
|
4.1.1 |
Tổ chức và hoạt động theo đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của địa phương |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của tỉnh |
0 |
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc địa phương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
0 |
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
0 |
|
|
|
4.2 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, có phân công nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị |
1.5 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, theo chỉ đạo của tỉnh |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát |
0 |
|
|
|
4.2.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền |
0.75 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp |
0.75 |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp |
0 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực |
1.25 |
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Tỉnh ban hành |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) |
0.25 |
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo |
0 |
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp cho huyện và các đơn vị trực thuộc |
0.25 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
0.25 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
2.5 |
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban, ngành |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Hiệu quả hoạt động của các sở, ban, ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh phân cấp, phân quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
12.75 |
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt: |
0.5 |
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.2 |
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.3 |
Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Hàng năm thực hiện điều chỉnh, bổ sung kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời |
0 |
|
|
|
5.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức (CCVC) |
1 |
|
|
|
5.4.1 |
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong quý I hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá thời gian quy định |
0 |
|
|
|
5.4.2 |
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
5.5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
2.5 |
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương trực thuộc cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0.5 |
|
|
|
5.6 |
Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời, không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.7 |
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc chậm quá 15 ngày |
0 |
|
|
|
5.8 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
2.25 |
|
|
|
5.8.1 |
Thực hiện quy định về bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng |
0 |
|
|
|
5.8.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
0 |
|
|
|
5.8.3 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 95% công chức cấp xã đạt chuẩn |
0 |
|
|
|
5.8.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch |
0 |
|
|
|
5.8.5 |
Thực hiện báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không đầy đủ nội dung hoặc gửi muộn quá 15 ngày |
0 |
|
|
|
5.9 |
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác |
0 |
|
|
|
5.10 |
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
7.5 |
|
|
|
||
6.1 |
Thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách (dự toán năm, tình hình thực hiện dự toán quý, năm và quyết toán năm) theo quy định |
1.5 |
|
|
|
6.1.1 |
Công khai dự toán năm |
0.5 |
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0 |
|
|
|
6.1.2 |
Công khai tình hình thực hiện dự toán quý, năm |
0.5 |
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0 |
|
|
|
6.1.3 |
Công khai quyết toán |
0.5 |
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Thực hiện thu ngân sách trên bàn (tỉnh giao huyện thu) |
2 |
|
|
|
6.2.1 |
Trường hợp tỉnh có giao thu phấn đấu |
|
|
|
|
|
Đạt và vượt chỉ tiêu thu phấn đấu (trừ GTGC) |
2 |
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 10% trở lên |
1.5 |
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 5% đến dưới 10% |
1 |
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 100 đến dưới 105% |
0.5 |
|
|
|
|
Không đạt dự toán tỉnh giao |
0 |
|
|
|
6.2.2 |
Trường hợp tỉnh không giao thu phấn đấu |
|
|
|
|
|
Vượt dự toán tỉnh giao từ 15% trở lên (trừ GTGC) |
2 |
|
|
|
|
Đạt từ 110% đến dưới 115% dự toán tỉnh giao |
1.5 |
|
|
|
|
Đạt 105% đến dưới 110% dự toán tỉnh giao |
1 |
|
|
|
|
Đạt 100% đến dưới 105% dự toán tỉnh giao |
0.5 |
|
|
|
|
Không đạt dự toán tỉnh giao |
0 |
|
|
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính |
1 |
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính từ 10% kinh phí phân bổ theo định mức trở lên: |
0.5 |
|
|
|
|
Có từ 10% tổng số đơn vị trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Có từ 5% đến dưới 10% tổng số đơn vị trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 5% tổng số đơn vị |
0 |
|
|
|
6.3.2 |
Bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp từ cấp xã trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Đạt bình quân từ trên hoặc bằng 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Đạt bình quân từ 0,5 đến dưới 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 0,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng hoặc không có thu nhập tăng thêm |
0 |
|
|
|
6.4 |
Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
0.25 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung và gửi đúng thời hạn quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không đúng hạn hoặc không báo cáo |
0 |
|
|
|
6.5 |
Công tác Lập dự toán; phân bổ và giao dự toán; lập và xét duyệt quyết ngân sách hàng năm |
0.75 |
|
|
|
6.5.1 |
Lập dự toán ngân sách hàng năm |
0.25 |
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm bảo thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu hoặc thời gian quy định hoặc cả hai |
0 |
|
|
|
6.5.2 |
Phân bổ và giao dự toán ngân sách hàng năm |
0.25 |
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm bảo thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu hoặc thời gian quy định hoặc cả hai |
0 |
|
|
|
6.5.3 |
Lập và xét duyệt quyết ngân sách hàng năm |
0.25 |
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm bảo thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu hoặc thời gian quy định hoặc cả hai |
0 |
|
|
|
6.6 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
2 |
|
|
|
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
9.5 |
|
|
|
||
7.1 |
Đánh giá chính quyền điện tử cấp sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ tiêu chí chấm điểm hàng năm) |
5 |
|
|
|
7.2 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
1 |
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ |
0 |
|
|
|
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% số hồ sơ TTHC |
0.15 |
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC |
0 |
|
|
|
7.2.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ TTHC |
0.15 |
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC |
0 |
|
|
|
7.3 |
Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh |
2 |
|
|
|
7.4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính |
1.5 |
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
6 |
|
|
|
||
8.1 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 95% số đơn vị |
0 |
|
|
|
8.2 |
Cử công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công (HCC) cấp huyện |
0.5 |
|
|
|
|
Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền, năng lực |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa đúng đối tượng và chưa đủ thẩm quyền, năng lực |
0 |
|
|
|
8.3 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí đủ công chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả có năng lực, trình độ và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ (không có lao động hợp đồng) |
0.5 |
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị |
0 |
|
|
|
8.4 |
Hướng dẫn, kiểm tra cấp xã trực thuộc trong việc xây dựng, triển khai thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
0.5 |
|
|
|
|
Có hướng dẫn triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra thường xuyên |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa hướng dẫn triển khai và tổ chức kiểm tra chưa thường xuyên |
0 |
|
|
|
8.5 |
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm HCC cấp huyện (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) |
1.5 |
|
|
|
|
100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0 |
|
|
|
8.6 |
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) |
1 |
|
|
|
|
100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
1 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0 |
|
|
|
8.7 |
Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC hoặc có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức nhưng mang tính chất tham gia góp ý tích cực về quá trình giải quyết TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0.25 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0 |
|
|
|
8.8. |
Tác động của cải cách đến chất lượng giải quyết TTHC |
1 |
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc triển khai các mô hình Trung tâm Hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
0.5 |
|
|
ĐTXHH |
2.5 |
|
|
|
||
9.1 |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh giao |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% Kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 90% Kế hoạch |
0.15 |
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch |
0 |
|
|
|
9.2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) |
1 |
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) |
1 |
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành |
0.75 |
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành |
0.5 |
|
|
|
9.3 |
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 2 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định |
1 |
|
|
|
9.3.1 |
Thời gian nộp báo cáo |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn |
0 |
|
|
|
9.3.2 |
Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo |
0.5 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo |
0.5 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao, có chênh lệch so với thẩm định từ 3% số điểm trở lên |
0.25 |
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao |
0 |
|
|
|
30 |
|
|
|
||
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) |
30 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
12.5 |
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch CCHC |
1.5 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch |
7.5 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề |
1.5 |
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
1.5 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) |
0.5 |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh hoặc 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời |
1 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị |
0 |
|
|
|
1.4 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
1.5 |
|
|
|
1.4.1 |
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành KH tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành |
0 |
|
|
|
1.4.2 |
Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp, tập huấn về cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan (có thể là các Hội nghị phân tích đánh giá các Chỉ số của đơn vị tự phân tích, đánh giá) |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo, facebook.... |
0.25 |
|
|
|
1.5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
1.5.1 |
Phụ trách công tác CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo, lãnh đạo điều hành thực hiện |
0.5 |
|
|
|
|
Giao cho cấp phó cơ quan trực tiếp phụ trách |
0.25 |
|
|
|
1.5.2 |
Có phân công và giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn và công chức theo dõi công tác CCHC |
0.5 |
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ |
0.5 |
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ |
0 |
|
|
|
1.5.3 |
Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
1 |
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
1 |
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới |
0.75 |
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới |
0.5 |
|
|
|
|
Không có sáng kiến |
|
|
|
|
1.6 |
Triển khai thực hiện kịp thời Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời, đầy đủ nội dung |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa kịp thời, đầy đủ nội dung |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai |
0 |
|
|
|
1.7 |
Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định (Luật Tiếp công dân; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính) |
1.5 |
|
|
|
1.7.1 |
Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời gian quy định |
0.75 |
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.7.2 |
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền |
0 |
|
|
|
1.8 |
Thực hiện phản ánh hiện trường xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone |
0.5 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone hoặc đã giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 90% đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.25 |
0.25 |
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0 |
0 |
|
|
|
1.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao |
1.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
1.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
9.5 |
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) |
1 |
|
|
|
2.1.1 |
Tham gia ý kiến vào các văn bản QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương hoặc của Tỉnh |
0.5 |
|
|
|
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời hạn |
0.5 |
|
|
|
|
Có tham gia ý kiến nhưng không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn |
0.25 |
|
|
|
|
Không tham gia hoặc các ý kiến tham gia đều quá thời hạn |
0 |
|
|
|
2.1.2 |
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành dọc được Trung ương giao |
0.5 |
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành |
0.5 |
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời |
0 |
|
|
|
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
1.5 |
|
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực hiện |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực hiện |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
2.2.3 |
Tổ chức thực hiện thông báo kết luận kiểm tra văn bản QPPL |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện, kiến nghị xử lý kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc không kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
2.3 |
Tổ chức theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý |
1 |
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch chậm không quá 15 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.3.2 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không có báo cáo, chưa đầy đủ hoặc quá thời gian quy định |
0 |
|
|
|
2.4 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
2 |
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày) |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.3.2 |
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày |
0.5 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.5 |
Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản QPPL do các ngành tham mưu ban hành |
4 |
|
|
|
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.4.2 |
Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.4.3 |
Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.4.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
ĐT XHH |
5 |
|
|
|
||
3.1 |
Triển khai việc rà soát, đánh giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC) |
3 |
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC |
1 |
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra |
1 |
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
3.1.2 |
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thời gian |
0.5 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định |
0 |
|
|
|
3.1.3 |
Thường xuyên rà soát và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC |
1 |
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh sau rà soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
3.2 |
Công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ ngành Trung ương trên Trang thông tin điện tử của cơ quan |
1 |
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.3 |
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền của các ngành |
1 |
|
|
|
3.3.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền của đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
0 |
|
|
|
3.3.2 |
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền của đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
0.25 |
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết |
0 |
|
|
|
7 |
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương về tổ chức bộ máy |
3 |
|
|
|
4.1.1 |
Tổ chức và hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định của ngành |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy định |
0 |
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
0 |
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vụ trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
0 |
|
|
|
4.2 |
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực |
1 |
|
|
|
4.2.1 |
thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đúng thời gian quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) |
0.15 |
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày |
0 |
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành đã phân cấp cho các cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
0.25 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
0.25 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
4.2.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
|
4.3 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3 |
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Hiệu quả hoạt động của các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ, ngành, Tỉnh phân cấp, phân quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
1 |
|
|
ĐTXHH |
9 |
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm và đã được phê duyệt: |
0.5 |
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.2 |
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.3 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức (CCVC) |
1.5 |
|
|
|
5.3.1 |
Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký đào tạo, bồi dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành |
0 |
|
|
|
5.3.2 |
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch hoặc nội dung đăng ký |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo chính thống) |
1 |
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
1 |
|
|
|
|
Trong năm có từ 1 cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
0 |
|
|
|
5.5 |
Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách CCVC |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời |
0.25 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.6 |
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
4 |
|
|
|
||
6.1 |
Lập và gửi báo cáo quyết toán kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm đảm bảo thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm không quá 15 ngày so với quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm trên 15 ngày so với quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ |
1 |
|
|
|
|
Có quyết định, quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ |
1 |
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ |
0 |
|
|
|
6.3 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
2 |
|
|
|
|
Đánh giá việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
10.5 |
|
|
|
||
7.1 |
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan |
5.5 |
|
|
|
7.1.1 |
Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị |
0 |
|
|
|
7.1.2 |
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông dưới 100% đơn vị cấp huyện |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông |
0 |
|
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh) |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 |
0 |
|
|
|
7.1.4 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh) |
1 |
|
|
|
|
Từ 70% số hồ sơ TTHC trở lên |
1 |
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số hồ sơ TTHC |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC |
0 |
|
|
|
7.1.5 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) (Trừ đơn vị đặc thù là Kho bạc Nhà nước tỉnh) |
1 |
|
|
|
|
Từ 20% trở lên số TTHC có hồ sơ được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% số TTHC có hồ sơ được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC có hồ sơ được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
0 |
|
|
|
7.2 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) |
2 |
|
|
|
|
Có triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình |
2 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
7.3 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
9 |
|
|
|
||
8.1 |
Tổ chức tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
1.5 |
|
|
|
8.1.1 |
Ban hành đầy đủ các văn bản về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Có ban hành văn bản kịp thời và thực hiện theo đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không ban hành và không thực hiện |
0 |
|
|
|
8.1.2 |
Bố trí người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Có quyết định của người đứng đầu về việc cử người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả của đơn vị) |
0.5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
8.1.3 |
Thực hiện chế độ bồi dưỡng, cấp trang phục vụ đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định (đối với cơ quan ngành dọc có trang phục của ngành được tính điểm 0.5) |
0.5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định |
0 |
|
|
|
8.2 |
Giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
1 |
|
|
|
8.2.1 |
Thường xuyên, rà soát, cập nhật TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện thường xuyên, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện, không đúng quy định |
0 |
|
|
|
8.2.2 |
TTHC được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy trình |
0.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy trình |
0 |
|
|
|
8.3 |
Tham gia đưa TTHC thuộc thẩm quyền vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
1 |
|
|
|
8.3.1 |
Thực hiện đưa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Riêng đối với ngành đặc thù như Hải quan, Kho bạc NN, Ngân hàng NN, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh vẫn được tính điểm 0.5) |
0.5 |
|
|
|
|
Có đưa TTHC vào giải quyết tại Trung tâm PV HCC |
0.5 |
|
|
|
|
Không đưa TTHC vào giải quyết tại Trung tâm PV HCC |
0 |
|
|
|
8.3.2 |
Cử công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Riêng đối với ngành đặc thù như Hải quan, Kho bạc NN, Ngân hàng NN, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh vẫn được tính điểm 0.5) |
0.5 |
|
|
|
|
Đủ thẩm quyền, năng lực |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa đủ thẩm quyền, năng lực |
0 |
|
|
|
8.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức của các đơn vị (qua báo cáo của đơn vị; qua khảo sát thực tiễn tại một số lĩnh vực) |
1.5 |
|
|
|
|
100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn |
0 |
|
|
|
8.5 |
Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC |
1 |
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC |
1 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0.75 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo từ 90% đến dưới 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0.5 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 90% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết |
0 |
|
|
|
8.6 |
Tác động của cải cách đến chất lượng giải quyết TTHC |
3 |
|
|
|
8.6.1 |
Tính hợp lý trong việc triển khai các mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC |
1 |
|
|
ĐTXHH |
8.6.2 |
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
8.6.3 |
Sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Tỉnh trong việc thực hiện giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức |
1 |
|
|
ĐTXHH |
3.5 |
|
|
|
||
9.1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng chỉ tính đến thời điểm đánh giá) |
2 |
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) |
2 |
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành |
1 |
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành |
0.5 |
|
|
|
9.2 |
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và báo cáo sớm hơn thời gian quy định 3 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định |
1.5 |
|
|
|
9.2.1 |
Thời gian nộp báo cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên |
0.75 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày |
0.25 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn |
0 |
|
|
|
9.2.2 |
Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo |
0.75 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo |
0.75 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao |
0.25 |
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao |
0 |
|
|
|
30 |
|
|
|
||
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) |
30 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
17 |
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) |
2 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch |
0 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
3 |
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc chưa gửi đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên hoặc có 03 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định |
0 |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
1.5 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng chuyên môn của đơn vị (có Kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác và có thời gian, nội dung kiểm tra cụ thể ) |
0.5 |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra và thực hiện 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra |
0 |
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời |
1 |
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị |
0 |
|
|
|
1.4 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
2.5 |
|
|
|
1.4.1 |
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (có thể có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong KH cải cách hành chính hàng năm nhưng phải có nội dung cụ thể, thời gian thực hiện và cách thức thực hiện tuyên truyền) |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành |
0 |
|
|
|
1.4.2 |
Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính |
1.5 |
|
|
|
|
Có đăng tải những nội dung cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Có thực hiện tuyên truyền các nội dung cải cách hành chính tại các cuộc họp hoặc tại các Hội nghị của đơn vị (thông qua biên bản cuộc họp; thông báo cuộc họp của đơn vị) |
0.5 |
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các hình thức khác phù hợp.... |
0.5 |
|
|
|
1.5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
1.5.1 |
Có phân công Lãnh đạo đơn vị và giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn và (viên chức) theo dõi công tác CCHC (thể hiện bằng văn bản phân công nhiệm vụ) |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ |
0 |
|
|
|
1.5.3 |
Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính hoặc trong lĩnh vực thực hiện (được cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải pháp đã được áp dụng và mang lại hiệu quả) |
3 |
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
3 |
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên |
2 |
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới |
1 |
|
|
|
|
Không có sáng kiến |
0 |
|
|
|
1.6 |
Triển khai thực hiện kịp thời Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời, đầy đủ nội dung |
1 |
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa kịp thời, đầy đủ nội dung |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai |
0 |
|
|
|
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao |
0 |
|
|
|
7 |
|
|
|
||
2.1 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời hạn |
1 |
|
|
|
|
Có tham gia ý kiến nhưng không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn |
0.5 |
|
|
|
|
Không tham gia ý kiến hoặc các ý kiến tham gia quá thời hạn |
0 |
|
|
|
2.2 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
4 |
|
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
2 |
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày) |
1 |
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày |
1 |
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên |
0 |
|
|
|
2.3 |
Đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện, áp dụng các văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực của đơn vị |
2 |
|
|
|
2.3.1 |
Triển khai áp dụng đảm bảo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn của ngành, lĩnh vực |
1 |
|
|
ĐT XHH |
2.3.2 |
Thường xuyên rà soát, có ý kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản QPPL chưa phù hợp với thực tiễn của ngành, lĩnh vực |
1 |
|
|
ĐTXHH |
5 |
|
|
|
||
3.1 |
Thực hiện công khai các TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Chủ động đăng tải công khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện |
1 |
|
|
|
|
Chủ động đăng tải cùng khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện nhưng chưa đầy đủ |
0.5 |
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực |
0 |
|
|
|
3.2 |
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện |
2 |
|
|
|
3.2.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc các quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết |
1 |
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
0 |
|
|
|
3.2.2 |
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết |
1 |
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết |
0.5 |
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết |
0 |
|
|
|
3.3 |
Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC |
2 |
|
|
|
3.3.1 |
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC liên quan đến lĩnh vực của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
3.3.2 |
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
1 |
|
|
ĐTXHH |
9.5 |
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy |
6 |
|
|
|
4.1.1 |
Tổ chức và hoạt động theo đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định |
1.5 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy định |
0 |
|
|
|
4.1.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền |
1.5 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp |
1.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp |
0 |
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
0 |
|
|
|
4.1.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vụ trí lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị |
2 |
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
2 |
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định |
0 |
|
|
|
4.2 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3.5 |
|
|
|
4.2.1 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị |
1.5 |
|
|
ĐTXHH |
4.2.2 |
Hiệu quả hoạt động của các phòng, ban trực thuộc đơn vị sau khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn |
1 |
|
|
ĐTXHH |
4.2.3 |
Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
1 |
|
|
ĐTXHH |
11 |
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm làm đã được phê duyệt: |
1 |
|
|
|
|
100% thực hiện dung quy định |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.2 |
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng viên chức |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
0 |
|
|
|
5.3 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
0 |
|
|
|
5.4 |
Đánh giá, phân loại viên chức |
2.5 |
|
|
|
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại viên chức theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo chính thống) |
1.5 |
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
1.5 |
|
|
|
|
Trong năm có từ 1 cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật lừ mức khiển trách trở lên |
0 |
|
|
|
5.5 |
Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách viên chức |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời |
0.5 |
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định |
0 |
|
|
|
5.6 |
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định |
0.25 |
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác |
0 |
|
|
|
5.7 |
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ viên chức |
4 |
|
|
|
5.7.1 |
Năng lực chuyên môn của viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.2 |
Tinh thần trách nhiệm của viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.3 |
Tình trạng viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
|
|
ĐTXHH |
8 |
|
|
|
||
6.1 |
Thực hiện công khai tài chính |
2 |
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
Chi đảm bảo nội dung hoặc thời gian theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ |
2 |
|
|
|
|
Có quyết định, quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ |
2 |
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ |
0 |
|
|
|
6.3 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
4 |
|
|
|
|
Đánh giá việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Hiệu quả của tự chủ tài chính đối với hoạt động của đơn vị |
2 |
|
|
ĐTXHH |
10.5 |
|
|
|
||
7.1 |
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị (Đánh giá đối với 04 đơn vị chưa thực hiện đánh giá chính quyền cơ sở đối với sở, ban, ngành địa phương năm 2021. Những đơn vị đã thực hiện đánh giá thì sẽ tích hợp từ kết quả đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông năm 2021) |
5.5 |
|
|
|
7.1.1 |
Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị |
0 |
|
|
|
7.1.2 |
Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị xử lý công việc trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản; thực hiện phát hành văn bản đi được lãnh đạo ký số trực tiếp trên phần mềm quản lý văn bản |
1 |
|
|
|
|
Đảm bảo 100% văn bản được lãnh đạo xử lý và phát hành đi được ký số trực tiếp trên phần mềm |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 90% được thực hiện |
0 |
|
|
|
7.1.3 |
Việc sử dụng hệ thống thư điện tử của đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
100% Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc |
0.5 |
|
|
|
|
100% Lãnh đạo cấp phòng thường xuyên sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc |
0.5 |
|
|
|
|
100% viên chức, nhân viên thường xuyên sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc |
0.5 |
|
|
|
7.1.4 |
Đăng tải đầy đủ các thông tin về tổ chức bộ máy của đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Thông tin về cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về cán bộ, viên chức, người lao động của đơn vị lên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị (Ảnh; Họ tên; Chức vụ; Trình độ; Nhiệm vụ được giao; số điện thoại; Hòm thư công vụ) |
1 |
|
|
|
7.2 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001: 2015) |
2 |
|
|
|
|
Có triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình |
2 |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định |
0 |
|
|
|
7.3 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị |
1 |
|
|
ĐTXHH |
7 |
|
|
|
||
8.1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) |
3 |
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) |
3 |
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành |
2 |
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành |
1 |
|
|
|
8.2 |
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và báo cáo sớm hơn thời gian quy định 3 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định |
4 |
|
|
|
8.2.1 |
Thời gian nộp báo cáo |
2 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên |
2 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày |
1 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn |
0 |
|
|
|
8.2.2 |
Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo |
2 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo |
2 |
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao |
1 |
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao |
0 |
|
|
|
25 |
|
|
|
||
|
Tổng hợp quy đổi điểm đánh giá từ các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình phối hợp thực hiện các nhiệm vụ (có phiếu khảo sát đối với cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa phương) |
25 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây