Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 4028/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 11/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4028/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 11/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4028/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/ NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/10/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/10/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do bộ giao thông vận tải quản lý; Thông tư số 49/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, tổ chức và hoạt động của trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ;
Căn cứ Hợp đồng dự án số 89/2015/HĐ-BOT ngày 26/12/2015 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Liên danh Nhà đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Cường Thịnh Thi - Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 (CTCP) - Công ty cổ phần đầu tư Cái Mép - Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Lộc - Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trung Nam - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông Công Thành - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình giao thông Phương Thành - Tập đoàn SE, Nhật Bản; Doanh nghiệp dự án: Công ty cổ phần BOT cầu Bạch Đằng và các phụ lục Hợp đồng dự án;
Căn cứ Thông báo số 29/TB-HĐNTNN ngày 31/8/2018 của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước về kết quả kiểm tra điều kiện thông xe công trình cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT;
Căn cứ Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc công bố đưa tuyến đường cao tốc nối thành phố Hạ Long với thành phố Hải Phòng và cầu Bạch Đằng vào khai thác;
Căn cứ Văn bản số 7260/UBND-TM4 ngày 04/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ trong 03 năm đầu khai thác dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần BOT cầu Bạch Đằng tại Văn bản số 800/2018/ BC-BOTCBĐ ngày 05/10/2018 và Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6223/TTr- SGTVT ngày 09/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT với các nội dung như sau:
1. Tên Trạm thu phí: Trạm thu phí BOT cầu Bạch Đằng.
2. Địa điểm đặt trạm: Tại Km 20+660 tuyến đường cao tốc nối thành phố Hạ Long với thành phố Hải Phòng và cầu Bạch Đằng;
3. Thời điểm bắt đầu thu phí: Từ 00 giờ ngày 15 tháng 10 năm 2018;
4. Công nghệ thu phí: Thu phí một dừng. Trong năm 2019 triển khai để áp dụng hệ thống thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử, tự động không dừng.
5. Hình thức thu phí: Thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt;
6. Đối tượng và chủ phương tiện phải thanh toán phí dịch vụ sử dụng đường bộ và đối tượng miễn phí dịch vụ sử dụng đường bộ: Tuân thủ theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải
7. Về mức phí sử dụng dịch vụ đường bộ:
Mức phí sử dụng đường bộ trong 03 năm kể từ ngày bắt đầu thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT đảm bảo theo Hợp đồng dự án số 89/2015/HĐ-BOT ngày 26/12/2015, các Phụ lục Hợp đồng và quy định tại Điều 7 Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông Vận tải, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/vé/lượt, đồng/vé/tháng, đồng/vé/quý.
Số TT |
Phương tiện chịu phí |
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe bus vận tải khách công cộng |
35.000 |
1.050.000 |
2.835.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
60.000 |
1.800.000 |
4.860.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 feet |
120.000 |
3.600.000 |
9.720.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
1. Công ty cổ phần BOT cầu Bạch Đằng có trách nhiệm:
- Tổ chức hoạt động của Trạm thu phí BOT cầu Bạch Đằng theo đúng quy định Thông tư số 49/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải (thông báo công khai liên tục trước 05 ngày và niêm yết công khai tại trạm thu giá khi bắt đầu tổ chức thu về địa điểm trạm thu giá, thời điểm bắt đầu thu, công nghệ thu, hình thức thu, đối tượng thu, mức thu và đối tượng được miễn, giảm giá dịch vụ sử dụng đường bộ...);
- Xây dựng phương án, bố trí phương tiện, lực lượng cứu hộ, cứu nạn để kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố trên toàn tuyến;
- Phối hợp với UBND thị xã Quảng Yên, Công an thị xã Quảng Yên và các đơn vị liên quan có phương án đảm bảo an ninh trật tự.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tổ chức và hoạt động của Trạm thu phí BOT cầu Bạch Đằng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 49/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải.
3. Giao Công an tỉnh Quảng Ninh có phương án đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông từ thời điểm Trạm thu phí bắt đầu thu phí.
4. Giao UBND thị xã Quảng Yên thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn, thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ, phối hợp với các đơn vị liên quan và Công ty cổ phần BOT cầu Bạch Đằng đảm bảo an toàn tuyệt đối về an ninh trật tự trong quá trình thực hiện thu phí.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên; Đại diện hợp pháp của Liên danh Nhà đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Cường Thịnh Thi - Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 (CTCP) - Công ty cổ phần đầu tư Cái Mép - Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Lộc - Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trung Nam - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông Công Thành - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình giao thông Phương Thành - Tập đoàn SE, Nhật Bản; Doanh nghiệp dự án: Công ty cổ phần BOT cầu Bạch Đằng; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây