Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 40/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2024/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Điểm b khoản 6 Điều 8; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 201/TTr-STC ngày 15 tháng 5 năm 2024; Văn bản số 2792/STC-QLGCS&TCDN ngày 02 tháng 10 năm 2024, Văn bản số 2939/STC-QLNS ngày 15 tháng 10 năm 2024 về dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Quyết định này không điều chỉnh đối với số lượng xe ô tô quy định tại Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế và xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước, Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, Hội Nông dân tỉnh Tuyên Quang, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Tuyên Quang, Hội Cựu Chiến binh tỉnh Tuyên Quang, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Đối với số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung: Không áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị quy định tại Quyết định số 38-QĐ/TU ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng trực thuộc Tỉnh ủy Tuyên Quang.
Điều 3. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Đối tượng sử dụng và số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
2. Giá xe ô tô chuyên dùng
a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.
c) Trường hợp quá 01 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá mua xe ô tô trên thị trường có biến động tăng, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá mua xe ô tô cao hơn nhưng mức giá tăng thêm không vượt quá 15% so với mức giá quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Phương thức quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Điều 3 Quyết định này trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác. Việc thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô đảm bảo đúng mục đích theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm:
a) Thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.
b) Cập nhật đầy đủ số liệu xe ô tô sau khi rà soát, xử lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước.
b) Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh tại Quyết định này và các văn bản có liên quan, thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thực hiện xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung dôi dư sau khi thực hiện sắp xếp lại, việc xử lý xe ô tô phải căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí tài sản công, có thể điều chuyển cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng nhưng chưa được trang bị xe ô tô để bố trí sử dụng theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần theo quy định của pháp luật thì việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này thực hiện theo phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang có trách nhiệm thực hiện kiểm soát chi mua sắm xe ô tô của các cơ quan, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 01
QUY
ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Đối tượng sử dụng/Đơn vị được trang bị |
Số lượng tối đa (xe/đơn vị) |
Chủng loại |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Khối Văn phòng cấp tỉnh |
18 |
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
5 |
Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
|
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
7 |
|
|
3 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
|
|
II |
Các Sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
83 |
|
|
1 |
Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang |
2 |
Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
|
|
3 |
Sở Nội vụ |
3 |
|
|
4 |
Sở Tài chính |
3 |
|
|
5 |
Sở Ngoại vụ |
2 |
|
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
|
|
7 |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
|
|
8 |
Sở Xây dựng |
3 |
|
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
|
|
10 |
Sở Tư pháp |
3 |
|
|
11 |
Sở Công Thương |
3 |
|
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
|
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
|
|
14 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
|
|
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
|
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
|
|
17 |
Sở Y tế |
7 |
|
|
18 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2 |
|
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
2 |
Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
|
20 |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh |
2 |
|
|
21 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
2 |
|
|
22 |
Hội Nông dân tỉnh |
2 |
|
|
23 |
Hội Cựu Chiến binh tỉnh |
2 |
|
|
24 |
Trường Đại học Tân Trào |
2 |
|
|
25 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
2 |
|
|
26 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2 |
|
|
27 |
Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang |
1 |
|
|
28 |
Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh |
1 |
|
|
29 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
2 |
|
|
30 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
1 |
|
|
31 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang |
1 |
|
|
32 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
2 |
|
|
III |
Các huyện, thành phố |
56 |
|
|
1 |
Huyện Lâm Bình |
8 |
Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) |
|
2 |
Huyện Na Hang |
8 |
|
|
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
8 |
|
|
4 |
Huyện Hàm Yên |
8 |
|
|
5 |
Huyện Yên Sơn |
8 |
|
|
6 |
Huyện Sơn Dương |
8 |
|
|
7 |
Thành phố Tuyên Quang |
8 |
|
PHỤ LỤC 02
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Đối tượng sử dụng/Đơn vị được trang bị |
Số lượng tối đa (xe/đơn vị) |
Chủng loại |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Ủy ban nhân dân huyện |
|
|
|
1.1 |
Trung tâm Văn hóa Thông tin, Thể thao |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
1.2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
2 |
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
|
|
|
2.1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
2.2 |
Trung tâm Văn hóa Thông tin, Thể thao |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
3 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
4.1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (gắn thiết bị bảo quản lạnh) |
|
4.2 |
Chi cục Chất lượng, chế biến và Phát triển thị trường |
1 |
|
|
5 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
|
|
|
Trung tâm phát triển hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp Tuyên Quang |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
6 |
Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
Văn phòng Đăng ký đất đai |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
8 |
Sở Công Thương |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
9 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
3 |
Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe phát thanh truyền hình lưu động) |
|||
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|||
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
11 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
11.1 |
Thanh tra Giao thông |
8 |
Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe thanh tra giao thông) |
|
11.2 |
Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe |
60 |
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng; xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô) |
|
12 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
13.1 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
13.2 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
14 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
14.1 |
Bảo Tàng tỉnh |
2 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
14.2 |
Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng |
2 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
14.3 |
Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
2 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|||
14.4 |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|||
14.5 |
Trung tâm văn hóa tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
14.6 |
Thư viện tỉnh |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
15 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
15.1 |
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
15.2 |
Trung tâm Quy hoạch xây dựng |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
16 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
16.1 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
16.2 |
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
17 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
18 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
19 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
|
|
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân |
1 |
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định |
|
20 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
44 |
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng; xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô) |
|
21 |
Trường PTDT Nội trú THPT tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
22 |
Trường THPT Chuyên |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
23 |
Trường Chính trị tỉnh |
1 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
24 |
Trường Đại học Tân Trào |
2 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
25 |
Báo Tuyên Quang |
1 |
Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe phát thanh truyền hình lưu động) |
|
PHỤ LỤC 03
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Loại xe |
Mức giá tối đa (đồng/xe) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xe ô tô tải |
|
|
1.1 |
Tải trọng từ 1 tấn đến 1,5 tấn |
400.000.000 |
|
1.2 |
Tải trọng từ 1,6 tấn đến 2,5 tấn |
470.000.000 |
|
1.3 |
Tải trọng từ 2,6 tấn đến 3,5 tấn |
639.000.000 |
|
1.4 |
Tải trọng từ 6 tấn đến dưới 8 tấn |
765.000.000 |
|
1.5 |
Tải trọng từ 8 tấn trở lên |
Theo giá thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
2 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi; Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, vàng bạc, đá quý; xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe thu gom, ép rác, xe chở rác, chất thải...); Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh; xe phát thanh truyền hình lưu động; xe thanh tra giao thông; xe phục vụ tang lễ; xe giám sát hải quan; xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô, xe hộ tống tiền,...). |
Theo giá thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
A |
Tổng cộng khối tỉnh |
|
154 |
#REF! |
|
1 |
Văn phòng tỉnh ủy |
|
5 |
0 |
5 |
10 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
7 |
0 |
7 |
11 |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
6 |
0 |
6 |
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 |
0 |
3 |
13 |
Sở Nội vụ |
|
3 |
0 |
3 |
14 |
Sở Tài chính |
|
3 |
0 |
3 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
|
2 |
0 |
2 |
16 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
24 |
19 |
5 |
17 |
Sở Giao thông vận tải |
|
4 |
0 |
4 |
18 |
Sở Xây dựng |
|
3 |
0 |
3 |
19 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
6 |
2 |
4 |
20 |
Sở Tư pháp |
|
3 |
0 |
3 |
21 |
Sở Công thương |
|
3 |
0 |
3 |
22 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
0 |
2 |
23 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
5 |
0 |
5 |
24 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
5 |
2 |
3 |
25 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
0 |
2 |
26 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
|
11 |
0 |
11 |
27 |
Sở Y tế |
|
12 |
0 |
12 |
28 |
Ban Dân tộc |
|
2 |
0 |
2 |
29 |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
0 |
2 |
30 |
Trường Đại học Tân Trào |
|
2 |
0 |
2 |
31 |
Trường Cao đẳng nghề KT- Công nghệ Tuyên Quang |
|
2 |
0 |
2 |
32 |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang |
|
2 |
0 |
2 |
33 |
Ban di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang |
|
1 |
0 |
1 |
34 |
Ban quản lý các khu du lịch |
|
1 |
0 |
1 |
35 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh |
|
1 |
0 |
1 |
38 |
Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc |
|
2 |
0 |
2 |
39 |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh BCH Đoàn tỉnh Tuyên Quang |
|
2 |
0 |
2 |
40 |
Ban Chấp hành Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Tuyên Quang |
|
2 |
0 |
2 |
41 |
BCH Hội Nông dân tỉnh |
|
2 |
0 |
2 |
42 |
Hội Cựu chiến binh |
|
2 |
0 |
2 |
43 |
Hội Văn học nghệ thuật |
|
0 |
0 |
0 |
44 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
0 |
0 |
0 |
45 |
Hội Nhà báo |
|
0 |
0 |
0 |
46 |
Liên minh Hợp tác xã |
|
0 |
0 |
0 |
47 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
2 |
0 |
2 |
48 |
BQL DA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
1 |
0 |
1 |
49 |
BQL dự án ĐTXD các công trình NN và PTNT |
|
1 |
0 |
1 |
50 |
BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông |
|
2 |
0 |
2 |
51 |
Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài |
|
0 |
0 |
0 |
52 |
Đôi cấp cứu Chữ Thập đỏ Sông lô thành phố Tuyên Quang |
|
0 |
0 |
0 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây