Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 40/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ” trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã, đường liên xã, đường trục xã, đường trục thôn bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Phân cấp quản lý bảo trì công trình đường bộ.
1. Sở Giao thông Vận tải quản lý các công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh và các đường khác được giao quản lý.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý các công trình đường bộ trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý (trừ các công trình đường bộ giao Sở Giao thông Vận tải quản lý).
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
1. Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh và các đường khác được giao quản lý.
2. Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các công trình đường bộ trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của các huyện, thành phố (trừ các công trình đường bộ giao Sở Giao thông Vận tải quản lý).
3. Nhà thầu quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ có trách nhiệm trong việc bảo trì đoạn đường vừa thi công, vừa khai thác sử dụng và có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ được giao theo Quy định này và quy định tại Khoản 5, Khoản 8, Điều 5 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 5. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
Việc lập quy trình bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT (Bao gồm cả Cầu treo dân sinh có nhịp kết cấu > 50m theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng).
Điều 6. Phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT.
2. Đối với các công trình đường bộ đã đưa vào khai thác sử dụng nếu chưa có quy trình bảo trì:
a) Sở Giao thông vận tải phê duyệt quy trình bảo trì đường bộ các công trình đường bộ do UBND tỉnh giao quản lý;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt quy trình bảo trì đường bộ các công trình đường bộ trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý (trừ các công trình đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).
Điều 7. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
a) Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi được giao quản lý.
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý Đô thị thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của huyện, thành phố (trừ các công trình đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).
Điều 8. Báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Tổng cục Đường bộ Việt Nam kết quả thực hiện công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ hàng năm, trước ngày 12 tháng 12.
2. UBND huyện, thành phố báo cáo Sở Giao thông Vận tải kết quả thực hiện công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ hàng năm, trước ngày 05 tháng 12.
3. Nhà thầu quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ báo cáo Cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp tại Điều 3 Quy định này kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hàng năm, trước ngày 30 tháng 11.
4. Nội dung Báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Quy định này.
2. Đối với các nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ không quy định tại Quy định này, việc triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải và quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông Vận tải) để xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây