Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 40/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN,
ĐƯỜNG XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này quy định về việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã (bao gồm đường huyện, đường xã và đường giao thông nông thôn) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã.
1. Đường huyện, đường xã
- Hệ thống đường huyện (ký hiệu ĐH): Áp dụng theo Điểm c Khoản 1 Điều 39 của Luật Giao thông đường bộ.
- Hệ thống đường xã (ký hiệu ĐX): Áp dụng theo Điểm d Khoản 1 Điều 39 của Luật Giao thông đường bộ.
2. Đường giao thông nông thôn: Là hệ thống giao thông ở địa phương kết nối vào hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và các tuyến đường khác nhằm phục vụ sản xuất, giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội, đảm bảo các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và thô sơ qua lại theo Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn 22TCN 210 - 92.
Điều 4. Yêu cầu công tác quản lý và bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã
Áp dụng theo Điều 4 của Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ.
Điều 5. Nội dung công tác quản lý hệ thống đường huyện, đường xã
1. Thực hiện theo Điều 5 (trừ Điểm d Khoản 2 và Khoản 8) Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010.
2. Bảo quản hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ, tài liệu phải được lưu giữ, bảo quản tại các nơi lưu giữ đảm bảo việc sử dụng lâu dài; đánh ký hiệu đối với từng công trình để dễ tìm khi cần thiết; lập danh mục các hồ sơ lưu trên máy tính.
3. Thực hiện quản lý tải trọng, khổ giới hạn xe thông qua hệ thống báo hiệu đường bộ; kiểm tra tải trọng xe ở các trạm kiểm tra tải trọng xe cố định hoặc tạm thời và xử lý theo quy định; phân tích đánh giá tác động do hoạt động của xe quá khổ, quá tải đến sự bền vững công trình đường bộ.
Khổ giới hạn đường bộ được xác định theo bảng sau:
TT |
Cấp đường |
III |
IV |
V |
VI |
Loại A |
Loại B |
1 |
Chiều rộng làn xe (m) |
3,5 |
3,5 |
2,75 |
3,5 |
3 – 3,5 |
2,5 – 3 |
2 |
Chiều cao (m) |
4,75 |
4,5 |
Điều 6. Nội dung bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã
Thực hiện theo Điều 6, Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 (trừ Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này).
1. Đối với bến phà: Ngoài sửa chữa theo quy trình vận hành khai thác phù hợp với quy định, phải sửa chữa định kỳ căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ.
2. Khi công trình đường bộ bị hỏng nặng đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ phải chủ động lập phương án, khẩn trương huy động mọi lực lượng về nhân lực, thiết bị, vật tư để tổ chức phân luồng, khắc phục đảm bảo giao thông và báo cáo nhanh về cơ quan quản lý đường bộ để được hỗ trợ; đồng thời phải kịp thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức công tác quản lý, bảo trì đường bộ
Áp dụng theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010.
Điều 8. Thẩm quyền quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, bảo trì theo Quy định đối với các tuyến đường huyện, đường xã trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã (trừ các tuyến quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Quy định phân cấp quản lý ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 304/2003/QĐ.UBNDT ngày 30/12/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các tuyến đường theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 102/2005/QĐ-UBT ngày 10/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Vào ngày 15 hàng tháng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ thực hiện báo cáo về Sở Giao thông vận tải.
Điều 9. Kinh phí quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã
Kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, tạm thời áp dụng theo Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24/12/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 30/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống công trình đường bộ huyện, xã trên địa bàn theo Quy định này;
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm công trình đường bộ, sử dụng trái phép đất dành cho đường bộ;
c) Chịu trách nhiệm về việc chất lượng công trình đường bộ bị xuống cấp do không thực hiện quy trình bảo trì theo quy định.
2. Khi cải tạo, nâng cấp đường đang khai thác, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm chỉ đạo nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định.
3. Sở Giao thông vận tải
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương, chủ đầu tư về công tác chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, bảo trì đường bộ; cung cấp thông tin, các biểu mẫu thống kê, báo cáo công tác quản lý bảo trì đường bộ.
b) Tổ chức cấp giấy lưu hành cho xe bánh xích, xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng công trình đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý theo quy định tại Thông tư 07/2010/TT-BGTVT, ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải;
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì các hệ thống đường địa phương; đồng thời, có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường địa phương và quốc lộ được ủy thác quản lý về Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.
d) Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây