Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định việc chuyển giao, tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật dự án Khu đô thị, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định việc chuyển giao, tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật dự án Khu đô thị, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 40/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 04/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 04/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu đô thị mới;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1609/TTr-SXD ngày 15/09/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc chuyển giao, tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật các dự án Khu đô thị, Khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện quy định việc chuyển giao, tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật các dự án Khu đô thị, Khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC
CHUYỂN GIAO, TIẾP NHẬN HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Mục đích của việc ban hành
Nhằm đảm bảo công tác chuyển giao, tiếp nhận, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương được thống nhất và đúng quy định pháp luật.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống các công trình: giao thông; cấp nước; thoát nước; cấp điện; cấp xăng dầu và khí đốt; chiếu sáng đô thị; thông tin liên lạc; thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng; nhà tang lễ, nghĩa trang nhân dân các cấp và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trong và ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương (riêng hệ thống thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng; nhà tang lễ, nghĩa trang nhân dân các cấp không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này)
2. Hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống các công trình: nhà ở các loại; công trình công cộng dịch vụ về y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ khác; quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước tự nhiên; công sở và các công trình xã hội khác trong và ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Dự án khu nhà ở: là dự án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình gồm nhà ở các loại, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, và các công trình kiến trúc khác theo quy hoạch được duyệt.
4. Dự án khu đô thị: là dự án đầu tư xây dựng mới một khu đô thị có quy mô chiếm đất từ 20 ha trở lên; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các công trình nhà ở và các công trình kiến trúc khác được đầu tư xây dựng đồng bộ theo quy hoạch được duyệt.
Trong quy định này, dự án khu nhà ở, khu đô thị được gọi tắt là dự án.
5. Chủ đầu tư cấp 1: là người thực hiện đầu tư xây dựng toàn bộ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án, có thể thực hiện đầu tư xây dựng một số hoặc toàn bộ các công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, công trình kiến trúc khác ngoài hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được xác định trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
Trong quy định này, Chủ đầu tư cấp 1 được gọi tắt là Chủ đầu tư.
6. Chủ đầu tư cấp 2: là người thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, công trình kiến trúc khác ngoài hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, được xác định trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
7. Dự án chuyển tiếp: là các dự án khu nhà ở, khu dân cư được đầu tư xây dựng trước khi Nghị định 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ có hiệu lực; các dự án này đã được khai thác sử dụng nhưng do khó khăn, vướng mắc hiện vẫn chưa được xử lý để chuyển giao và tiếp nhận.
8. Cơ quan đầu mối: là cơ quan đầu mối tiếp nhận yêu cầu chuyển giao hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án trên địa bàn tỉnh (theo phân cấp tại Điều 5 của Quy định này).
Điều 4. Mức độ hoàn thành dự án để chuyển giao
1. Mức độ hoàn thành dự án đủ cơ sở để đề nghị chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khi chủ đầu tư đã thực hiện xong các công việc sau:
- Các hạng mục công trình độc lập và hạng mục công trình có liên quan cùng trong một hệ thống phải đảm bảo thi công hoàn thành 100% khối lượng theo dự án và thiết kế kỹ thuật được phê duyệt.
- Hồ sơ hoàn thành công trình để chuyển giao bao gồm tài liệu có liên quan tới đầu tư và xây dựng công trình (từ chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư, khảo sát thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu công trình);
- Lập báo cáo quyết toán và báo cáo tổng hợp hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật có trong danh mục chuyển giao;
- Lưu trữ và nộp lưu trữ hồ sơ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
2. Đối với các dự án chuyển tiếp do vướng mắc các vấn đề về thủ tục, chất lượng mà chủ đầu tư không thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu công việc nêu ở khoản 1 Điều này, tùy trường hợp cụ thể Sở Xây dựng sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC CHUYỂN GIAO HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
Điều 5. Quy định cơ quan đầu mối tiếp nhận yêu cầu chuyển giao
Việc phân cấp cơ quan đầu mối tiếp nhận yêu cầu chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án dựa trên quy mô của dự án.
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đối với dự án khu nhà ở có quy mô nhà ở từ 500 căn trở lên, khu đô thị có quy mô chiếm đất từ 50 ha trở lên.
2. Phòng quản lý đô thị các huyện, thị xã là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đối với dự án khu nhà ở có quy mô nhà ở dưới 500 căn, khu đô thị có quy mô chiếm đất dưới 50 ha.
Điều 6. Điều kiện để chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đảm bảo mức độ hoàn thành dự án quy định tại Điều 4, các yêu cầu điều kiện theo quy định của pháp luật và tại Điều 6 của Quy định này.
2. Việc chuyển giao phải thực hiện cho cả hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo dự án được duyệt; trường hợp dự án có các dự án thành phần, thì được phép chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp theo dự án thành phần nhưng phải đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng, hiệu quả sau khi chuyển giao, khai thác.
3. Trường hợp khi thực hiện dự án đã xác định được bên nhận chuyển giao thì bên nhận chuyển giao được mời tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình trong giai đoạn xây dựng đến khi chuyển giao, khai thác.
4. Chủ đầu tư thực hiện cung cấp điện, nước để chủ đầu tư cấp 2 xây dựng công trình theo nội dung của dự án được duyệt; tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, quy chế (điều lệ) thuộc phạm vi dự án; quản lý và bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án trước khi chuyển giao.
5. Chủ đầu tư phải lập kế hoạch thực hiện chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (kể cả công trình hạ tầng xã hội và công trình khác, nếu có); chịu trách nhiệm về chất lượng và bảo hành công trình chuyển giao theo quy định của pháp luật.
6. Bên nhận chuyển giao có trách nhiệm quản lý khai thác công trình theo đúng công năng và thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình và theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 7. Trình tự chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
Sau khi xác định mức độ hoàn thành dự án theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, Chủ đầu tư gửi văn bản đề nghị chuyển giao kèm theo thành phần hồ sơ đến cơ quan đầu mối tiếp nhận theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để xem xét, tổ chức kiểm tra.
Các bên phải thực hiện theo trình tự sau:
1. Chủ đầu tư gửi báo cáo kết quả của dự án đến Ủy ban nhân dân tỉnh (quy mô dự án do Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối), hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy mô dự án do Phòng quản lý đô thị các huyện, thị xã là cơ quan đầu mối); đồng thời gửi báo cáo Bộ Xây dựng nếu dự án phát triển nhà ở có chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
2. Chủ đầu tư gửi thành phần hồ sơ chuyển giao quy định tại Điều 8 của Quy định này, kèm văn bản đề nghị chuyển giao đến cơ quan đầu mối tiếp nhận;
3. Cơ quan đầu mối tiếp nhận sau khi xem xét thành phần hồ sơ chuyển giao cơ bản đáp ứng theo Điều 8 của Quy định này, gửi văn bản đến các Sở ngành và địa phương, đơn vị có liên quan để chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra hiện trường;
4. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra và lập biên bản kiểm tra hiện trường với thành phần và nội dung kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Quy định này;
5. Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ biên bản kiểm tra hiện trường, lập báo cáo sau kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tiếp nhận chuyển giao trong trường hợp kết quả kiểm tra đạt hoặc không đạt yêu cầu nhưng đã hoàn tất việc khắc phục, xử lý theo quy định tại Điều 11 của Quy định này;
6. Sau khi có quyết định tiếp nhận chuyển giao, các bên tiến hành chuyển giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo đúng thời gian, thành phần, và nội dung được quy định tại quyết định của cấp thẩm quyền.
Điều 8. Thành phần hồ sơ chuyển giao
1. Văn bản đề nghị tiếp nhận chuyển giao của Chủ đầu tư (01 bản chính).
2. Hồ sơ hoàn thành công trình (lập theo phụ lục 7 - Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng), bao gồm:
a) Các tài liệu pháp lý đã được chấp thuận, phê duyệt của cấp thẩm quyền (chủ trương đầu tư; quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, dự án đầu tư; tài liệu khảo sát, thiết kế);
b) Bản vẽ hoàn công công trình chuyển giao;
c) Kết quả thẩm định an toàn giao thông; văn bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, môi trường của cơ quan thẩm quyền;
d) Văn bản của chủ đầu tư xác nhận nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện hoàn thành công tác bảo hành công trình xây dựng; hoặc văn bản của nhà thầu thi công xây dựng cam kết thực hiện công tác bảo hành công trình theo quy định;
e) Văn bản xác nhận kèm hồ sơ đã thực hiện công tác bảo trì; quy trình bảo trì được duyệt của chủ đầu tư, nếu có;
g) Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng, nếu có.
3. Danh mục công trình chuyển giao (lập theo mẫu của Phụ lục).
Điều 9. Thành phần hồ sơ chuyển giao đối với các dự án chuyển tiếp
1. Tùy thời điểm của dự án, việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999; Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006; Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ (kèm các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng);
b) Về quản lý chất lượng công trình xây dựng: Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ (kèm các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng); Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ chuyển giao:
a) Văn bản đề nghị chuyển giao của Chủ đầu tư (01 bản chính);
b) Các tài liệu pháp lý đã được chấp thuận, phê duyệt của cấp thẩm quyền (chủ trương đầu tư; quy hoạch chi tiết xây dựng; dự án đầu tư; tài liệu khảo sát, thiết kế). Trong đó, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư và tài liệu thiết kế là thành phần bắt buộc;
c) Hồ sơ hoàn thành công trình, được lập theo phụ lục 7 - Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng (hoặc theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003; Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng, tùy thời điểm của dự án). Trong đó, bản vẽ hoàn công công trình được chuyển giao và giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng là thành phần bắt buộc;
d) Danh mục công trình chuyển giao (lập theo mẫu của Phụ lục).
Điều 10. Thành phần Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Trường hợp Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối:
- Sở Xây dựng (Trưởng đoàn);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi có dự án);
- Các Sở (thành phần bắt buộc): Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Các Sở ngành khác có liên quan tùy theo quy mô và tính chất của dự án được đề nghị chuyển giao;
- Chủ đầu tư và đơn vị trực tiếp quản lý khai thác, sử dụng.
b) Trường hợp Phòng Quản lý Đô thị cấp huyện là cơ quan đầu mối:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (Trưởng đoàn), Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi có dự án);
- Các Sở (thành phần bắt buộc): Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Các Sở ngành khác có liên quan tùy theo quy mô và tính chất của dự án được đề nghị chuyển giao;
- Chủ đầu tư và đơn vị trực tiếp quản lý khai thác, sử dụng.
2. Nội dung kiểm tra
Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp tốt với Đoàn kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu gồm:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các tài liệu pháp lý đã được cấp thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt (đã nêu tại khoản 2 Điều 8 của Quy định này) trong quá trình triển khai thi công xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp giữa hồ sơ chất lượng của dự án (đã nêu tại khoản 3 Điều 8 của Quy định này) so với thực tế.
c) Kiểm tra một số nội dung cần thiết khác khi đoàn kiểm tra phát hiện và yêu cầu.
Điều 11. Báo cáo, xử lý sau kiểm tra
Kết quả sau kiểm tra phải được cơ quan đầu mối lập thành Biên bản kiểm tra;
Biên bản kiểm tra phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt yêu cầu, nhận xét, kết luận và kiến nghị; phải có đủ chữ ký các thành viên tham dự.
1. Trường hợp nội dung đạt hoặc không đạt yêu cầu mức độ nhỏ và dễ khắc phục: trong vòng 5 ngày sau khi chủ đầu tư có văn bản báo cáo đã khắc phục xong, Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tiếp nhận chuyển giao.
2. Trường hợp nội dung không đạt yêu cầu mức độ không nhỏ và khó khắc phục:
Trong vòng 10 ngày sau khi kiểm tra hiện trường, Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định xử lý. Báo cáo phải phân tích rõ vấn đề, đề xuất hướng xử lý, trách nhiệm và thời gian khắc phục của bên gây lỗi.
3. Trường hợp phức tạp, Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (bên tiếp nhận chuyển giao) thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành kiểm định chất lượng công trình và đề xuất giải pháp khắc phục, sửa chữa; đánh giá đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; chi phí kiểm định sẽ do chủ đầu tư chi trả.
Điều 12. Quyền và trách nhiệm của các bên đối với công trình hạ tầng kỹ thuật được chuyển giao
1. Chủ đầu tư:
- Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục; giám sát và ký xác nhận việc khắc phục xong và hoàn thành công tác bảo hành công trình mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện theo quy định tại Điều 29, 30 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thực hiện việc chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng, nếu có;
- Xác nhận việc thực hiện công tác bảo trì của chủ đầu tư trước khi chuyển giao, nếu có; kèm theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được lập và phê duyệt của cấp thẩm quyền để bên nhận chuyển giao tiếp tục thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Sau khi có quyết định tiếp nhận chuyển giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, đồng thời giao cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý khai thác, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật và thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng; việc bảo trì thực hiện theo điều 31, 32, 33, 34 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 13. Trách nhiệm tổ chức thực hiện chuyển giao hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Kịp thời chỉ đạo xử lý trong quá trình thực hiện chuyển giao; cần thiết tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết sau quá trình thực hiện chuyển giao.
2. Sở Xây dựng: hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chuyển giao hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy định trên toàn địa bàn tỉnh; thực hiện trách nhiệm của cơ quan đầu mối tiếp nhận theo phân cấp tại Điều 5 và của Trưởng đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Quy định này; chủ trì giải quyết và tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các trường hợp đặc biệt (các dự án đầu tư xây dựng dở dang kéo dài, sang nhượng trái quy định và thẩm quyền, vi phạm lớn về chất lượng, bị kiến nghị thu hồi sau thanh kiểm tra,…).
3. Các Sở, ngành: Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin Truyền thông,… phối hợp với cơ quan đầu mối tham gia đoàn kiểm tra khi được đề nghị tham gia.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Là Trưởng đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Quy định này; tổ chức tiếp nhận chuyển giao hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án thuộc địa bàn theo đúng các quy định pháp luật và khoản 2 Điều 12 của Quy định này.
Thống kê và phân loại; bổ sung và hoàn thiện, kể cả đầu tư hạng mục mới để đạt các tiêu chí theo quy định của khu nhà ở, khu đô thị mới.
5. Phòng Quản lý Đô thị: thực hiện trách nhiệm của cơ quan đầu mối tiếp nhận theo phân cấp tại Điều 5; tham gia đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường và một số tổ chức, đơn vị có liên quan (theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân huyện, thị nơi có dự án): tham gia Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
7. Chủ đầu tư và đơn vị trực tiếp quản lý dự án: Thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc lập thủ tục, thành phần hồ sơ chuyển giao; tham gia Đoàn kiểm tra; thực hiện bảo hành, bảo trì và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình chuyển giao theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12 của Quy định này.
Điều 14. Kiểm tra, xử lý vi phạm
Quy định này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân cố tình thực hiện trái quy định này; hoặc gây khó khăn làm chậm trễ tiến độ chuyển giao, tiếp nhận thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các Sở ngành và địa phương cần trao đổi thống nhất và phối hợp thực hiện; hoặc có văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
BẢNG
MẪU THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Hệ thống giao thông
Tên |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||||||||
Chiều dài (m) |
Chiều rộng mặt cắt ngang (m) |
Kết cấu mặt đường, cầu |
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng mặt cắt ngang (m) |
Kết cấu mặt đường, cầu |
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng mặt cắt ngang (m) |
Kết cấu mặt đường, cầu |
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành |
||
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống ngang… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
L = …m; S = …m2 |
L = …m; S = …m2 |
L = …m; S = …m2 |
|
2. Hệ thống thoát nước:
Tên đường |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||||||||
Hệ thống thoát nước mặt |
Hệ thống thoát nước sinh hoạt |
Hệ thống thoát nước mặt |
Hệ thống thoát nước sinh hoạt |
Hệ thống thoát nước mặt |
Hệ thống thoát nước sinh hoạt |
||||||||
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng giếng thu |
Kích thước và chiều dài cống |
||
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
|
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
|
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
|
3. Hệ thống cây xanh:
Tên đường |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
||||||
Chủng loại cây |
Số lượng cây |
Diện tích thảm cỏ (m2) |
Chủng loại cây |
Số lượng cây |
Diện tích thảm cỏ (m2) |
Chủng loại cây |
Số lượng cây |
Diện tích thảm cỏ (m2) |
||
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống chiếu sáng:
Tên đường |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||||||||
Số lượng trụ đèn |
Khoảng cách, cách bố trí đèn |
Loại đèn, công suất đèn |
Chiều cao, cách bố trí đèn |
Số lượng trụ đèn |
Khoảng cách, cách bố trí đèn |
Loại đèn, công suất đèn |
Chiều cao, cách bố trí đèn |
Số lượng trụ đèn |
Khoảng cách, cách bố trí đèn |
Loại đèn, công suất đèn |
Chiều cao, cách bố trí đèn |
||
Đường… |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
Đường… |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
Đường… |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
Đường… |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
Đường… |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
Công viên |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
… trụ |
…m |
…; …W |
…m; |
… trụ |
…m |
; …W |
…m: |
… trụ |
…m |
; …W |
…m; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống cấp nước và chữa cháy:
Tên đường |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||||||||
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống chữa cháy |
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống chữa cháy |
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống chữa cháy |
||||||||
Số lượng đồng hồ nước |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng trụ cứu hỏa |
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa |
Số lượng đồng hồ nước |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng trụ cứu hỏa |
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa |
Số lượng đồng hồ nước |
Kích thước và chiều dài cống |
Số lượng trụ cứu hỏa |
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa |
||
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
|
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
|
Đường… |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
|
Tổng cộng |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
…cái |
Ø…: …m |
…trụ |
Ø…: …m |
|
6. Hệ thống cấp điện:
Tên đường |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||||||||
Nguồn điện cấp |
Số lượng trạm biến áp |
Số lượng trụ điện, tủ điện |
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) |
Nguồn điện cấp |
Số lượng trạm biến áp |
Số lượng trụ điện, tủ điện |
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) |
Nguồn điện cấp |
Số lượng trạm biến áp |
Số lượng trụ điện, tủ điện |
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) |
||
Đường… |
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường… |
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
… vol |
… cái |
…trụ:…cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng mục |
Theo hồ sơ quy hoạch |
Theo hồ sơ thiết kế |
Theo hồ sơ hoàn công |
Ghi chú |
|||
Công suất (m3/ngđ) |
Kích thước |
Công suất (m3/ngđ) |
Kích thước |
Công suất (m3/ngđ) |
Kích thước |
||
Trạm bơm |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Q = …m3/ngđ |
B =…m, H=…m |
Q = …m3/ngđ |
B =…m, H=…m |
Q = …m3/ngđ |
B =…m, H=…m |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây