Quyết định 40/2002/QĐ-BCN về bộ đơn giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố định và bộ đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Quyết định 40/2002/QĐ-BCN về bộ đơn giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố định và bộ đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu: | 40/2002/QĐ-BCN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 30/09/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2002/QĐ-BCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 30/09/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2002/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 9258/TC-HCSN ngày 23 tháng 8 năm
2002 và của Ban Vật giá Chính phủ tại Công văn số 486/VGCP-CNTDDV ngày 24 tháng
6 năm 2002;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản tại Công văn
số 325/CV-QLKH ngày 28 tháng 12 năm 2001 và Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam tại Công văn số 410 CV/ĐCKS-TCKT ngày 12 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản sử dụng thống nhất bộ Đơn giá dự toán nói trên.
Trong quá trình sử dụng, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ảnh về Bộ Công nghiệp để sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tài chính - Kế toán, Tổ chức - Cán bộ, Pháp chế, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
BỘ CÔNG NGHIỆP
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN Cho công tác: - CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ (Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2002/QĐ-BCN
Hà Nội, 2002
|
CHO CÔNG TÁC: CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ VÀ SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(Có tính khấu hao TSCĐ)
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho công tác can in tài liệu báo cáo địa chất và số hóa bản đồ các loại được sử dụng để lập, thẩm tra đề án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để thanh quyết toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Các đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động, định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành hiện hành.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Khấu hao tài sản cố định
A-VII: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ thể:
4.1: Lương cấp bậc: Tính trên cơ sở hao phí lao động của từng dạng công việc đã được định mức cấp bậc lương của cán bộ kỹ thuật và công nhân dựa trên ngạch bậc lương, thang bảng lương tại Nghị định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993 và thông tư số 448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994: mức phụ cấp độc hại áp dụng 0,2 lương tối thiểu.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp lương.
4.5: Giá vật tư, thiết bị được tính theo giá bán buôn vật tư, thiết bị ở thời điểm cuối năm 2001. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định (đơn giá có tính KHTSCĐ) tính theo quyết định số 1062 TC/QĐ-CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp.
4.6: Hệ số và nội dung công việc của chi phí phục vụ được lấy theo công tác văn phòng tổng kết của công tác đo vẽ địa chất: Cụ thể được tính bằng 0,44 tiền lương cơ bản (đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định) và bằng 0,39 tiền lương cơ bản (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định).
4.7: Chi phí gián tiếp được tính bằng 21,11% chi phí trực tiếp (đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp) và bằng 20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán cho các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng công tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Khấu hao tài sản cố định
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng theo điều kiện chuẩn cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện được nêu trong định mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Trong công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ các dạng công việc: in bản vẽ và phô tô nhân bản tài liệu; đóng quyển và làm hộp đựng tài liệu, chụp lại ảnh minh họa và dán ảnh minh hoạ trong bản thuyết minh và phụ lục; công việc kiểm tra đóng gói nộp vào lưu trữ địa chất và các công việc khác phát sinh sẽ được tính theo mặt bằng giá thị trường chung tại thời điểm thực hiện công việc nộp báo cáo vào lưu trữ.
CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
(Có tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 1.
Đơn vị tính: đồng/mảnh
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
||
1 |
Can vẽ thủ công |
286 116 |
486 533 |
900 829 |
1 704 875 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
49,32 5,36 26,89 04,86 13,57 |
ĐÁNH MÁY VI TÍNH VÀ IN LASER TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
(Có tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 2.
Đơn vị tính: đồng/trang
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
||
1 |
Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất |
5 132 |
6 556 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
44,26 4,73 21,03 17,04 12,94 |
(Có tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 3.
Đơn vị tính: đồng/mảnh
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
||
1 |
Số hóa bản đồ địa hình |
3 019 537 |
4 364 174 |
5 245 204 |
6 022 795 |
2 |
Số hóa bản đồ địa chất các loại |
1 744 307 |
2 628 773 |
4 084 931 |
5 558 351 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
43,41 4,63 25,48 13,66 12,82 |
CHO CÔNG TÁC: CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ VÀ SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(không tính khấu hao TSCĐ)
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho công tác can in tài liệu báo cáo địa chất và số hóa bản đồ các loại được sử dụng để lập, thẩm tra đề án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để thanh quyết toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Các đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động, định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành hiện hành.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Các chi khác.
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ thể:
4.1: Lương cấp bậc: Tính trên cơ sở hao phí lao động của từng dạng công việc đã được định mức cấp bậc lương của cán bộ kỹ thuật và công nhân dựa trên ngạch bậc lương, thang bảng lương tại Nghị định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993 và thông tư số 448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994: mức phụ cấp độc hại áp dụng 0,2 lương tối thiểu.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp lương.
4.5: Giá vật tư được tính theo giá bán buôn vật tư ở thời điểm cuối năm 2001.
4.6: Hệ số và nội dung công việc của chi phí phục vụ được lấy theo công tác văn phòng tổng kết của công tác đo vẽ địa chất: bằng 0,39 tiền lương cơ bản
4.7: Chi phí gián tiếp được tính bằng 20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán cho các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng công tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng theo điều kiện chuẩn cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện được nêu trong định mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Trong công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ các dạng công việc: in bản vẽ và phô tô nhân bản tài liệu; đóng quyển và làm hộp đựng tài liệu, chụp lại ảnh minh họa và dán ảnh minh hoạ trong bản thuyết minh và phụ lục; công việc kiểm tra đóng gói nộp vào lưu trữ địa chất và các công việc khác phát sinh sẽ được tính theo mặt bằng giá thị trường chung tại thời điểm thực hiện công việc nộp báo cáo vào lưu trữ.
CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
(không tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 4.
Đơn vị tính: đồng/mảnh
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
||
1 |
Can vẽ thủ công |
274587 |
466927 |
864528 |
1636174 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Chi khác |
51,63 5,58 28,19 14,60 |
ĐÁNH MÁY VI TÍNH VÀ IN LASER TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
(không tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 5.
Đơn vị tính: đồng/trang
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
||
1 |
Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất |
4170 |
5279 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Chi khác |
54,76 5,97 24,28 14,99 |
(không tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 6.
Đơn vị tính: đồng/mảnh
TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
||
1 |
Số hóa bản đồ địa hình |
2 575 943 |
3 723 042 |
4 474 642 |
5 137 999 |
2 |
Số hóa bản đồ địa chất các loại |
1 488 054 |
2 242 585 |
3 484 822 |
4 741 785 |
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Chi khác |
50,35 5,43 29,81 14,42 |
MỤC LỤC
* Đơn giá dự toán cho công tác can in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ và số hóa bản đồ các loại (đơn giá có tính khấu hao TSCĐ)
* Đơn giá dự toán cho công tác can in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ và số hóa bản đồ các loại (đơn giá không tính khấu hao TSCĐ)
BỘ CÔNG NGHIỆP
Cho công tác: GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM (Ban
hành kèm theo Quyết định số …../2002/QĐ-BCN
Hà Nội - 2002
|
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) được sử dụng để lập, thẩm tra đề án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để thanh quyết toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động, định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước, của ngành hiện hành.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật - công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Khấu hao tài sản cố định (cho đơn giá có tính khấu hao TSCĐ)
A-VII: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định (cho đơn giá có tính KHTSCĐ)
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ thể:
4.1: Dựa trên ngạch bậc lương, thang bảng lương tại Nghị định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993, thông tư số 448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994 và thông tư số 17/LĐTBXH-Tg ngày 2 tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
* Mức phụ cấp độc hại áp dụng hệ số 0,3 và 0,4 lương tối thiểu.
* Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật cho các dạng công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm và nặng nhọc độc hại nguy hiểm được thực hiện theo Thông tư số 10/1999/TTLB-BLĐTBXH-BYT ngày 17 tháng 3 năm 1999.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp lương hiện hành.
4.5: Giá vật tư, thiết bị được tính theo giá bán buôn vật tư, thiết bị ở thời điểm cuối năm 2001. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định tính theo Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp.
4.6: Hệ số và nội dung công việc của chi phí phục vụ được lấy theo công tác gia công phân tích thí nghiệm: Cụ thể được tính bằng 0,75 tiền lương cơ bản (cho đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định) và bằng 0,64 tiền lương cơ bản (cho đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định).
4.7: Chi phí gián tiếp được tính bằng 21,11% chi phí trực tiếp (đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp) và bằng 20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán cho các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng công tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Khấu hao tài sản cố định (đơn giá có tính KHTSCĐ)
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng theo điều kiện mẫu cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện mẫu được nêu trong định mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán tương ứng theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Các đơn giá dự toán được xây dựng với chế độ làm việc 8 giờ một ngày và 22 ngày làm việc trong 1 tháng. Đối với công việc có tính chất đặc biệt nặng nhọc độc hại và nặng nhọc độc hại mà chế độ Nhà nước quy định cho phép làm việc 7 giờ hoặc 6 giờ một ngày thì các đơn giá dự toán được nhân với hệ số 1,14 hoặc 1,33.
Bảng-1.
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
1 |
Phân tích quặng Barit: BaSO4 |
49,72 |
46,01 |
2 |
Phân tích quặng barit: BaSO4, SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn không tan |
220,51 |
204,26 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
39,90 4,05 33,57 7,51 14,97 |
43,19 4,40 36,31
16,10 |
PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Bảng-2.
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
1 |
Đồng (Cu2+) - Phương pháp cực phổ |
20,73 |
18,81 |
2 |
Chì (Pb2+) - Phương pháp cực phổ |
21,24 |
19,32 |
3 |
Kẽm (Zn2+) - Phương pháp cực phổ |
21,62 |
19,70 |
4 |
Cadimi (Cd2+) - Phương pháp cực phổ |
24,01 |
22,08 |
5 |
Thủy ngân (Hg2+) - Phương pháp cực phổ |
35,89 |
32,68 |
6 |
Antimoan (Sb2+) - Phương pháp cực phổ |
21,84 |
19,92 |
7 |
Selen (Se2+) - Phương pháp cực phổ |
28,64 |
26,28 |
8 |
Crom (Cr3+ + Cr6+) - Phương pháp cực phổ |
26,93 |
24,17 |
9 |
Niken (Ni2+) Phương pháp cực phổ |
25,17 |
22,42 |
10 |
Dihyđrosunfua (H2S) - Phương pháp cực phổ |
27,98 |
24,42 |
11 |
Vàng (Au3+) - Phương pháp cực phổ |
55,20 |
48,88 |
12 |
Bạc (Ag+) - Phương pháp cực phổ |
55,20 |
48,88 |
13 |
Asen (As) - Phương pháp Trắc quang |
66,47 |
61,10 |
14 |
Mangan (Mn2+) - Phương pháp Trắc quang |
36,16 |
33,76 |
15 |
Bo (B) - Phương pháp Trắc quang |
14,24 |
12,36 |
16 |
Flo (F) - Phương pháp Trắc quang |
35,50 |
33,51 |
17 |
Flo (F) - Phương pháp điện cực chọn lọc ion |
36,26 |
33,05 |
18 |
Brom (Br) - Phương pháp Trắc quang |
34,41 |
30,81 |
19 |
Iod (I) - Phương pháp Chiết - Trắc quang |
31,50 |
27,92 |
20 |
Amoni (NH4+) - Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất |
25,44 |
22,29 |
21 |
Xyanua (CN) - Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất |
80,18 |
73,93 |
22 |
Phenol. Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất |
45,57 |
38,70 |
23 |
DO (oxy hòa tan) - Thể tích |
14,87 |
13,67 |
24 |
BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) - Thể tích |
30,63 |
28,06 |
25 |
COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích |
56,12 |
46,97 |
26 |
Độ màu - phương pháp trắc quang |
29,22 |
26,82 |
27 |
EC (độ dẫn điện) |
21,84 |
17,71 |
28 |
Độ đục - đo độ đục hoặc độ truyền qua |
22,71 |
18,57 |
29 |
Nitơ tổng |
39,84 |
34,00 |
30 |
Phôt pho tổng PO43- |
22,31 |
19,26 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
26,72 2,40 53,78 5,63 11,47 |
27,76 2,56 56,65
13,03 |
PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng-3.
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
1 |
Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh |
28,49 |
19,58 |
2 |
As - Kỹ thuật hydrua hóa |
60,17 |
45,23 |
3 |
Se - Kỹ thuật hydrua hóa |
51,98 |
37,07 |
4 |
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu) |
66,46 |
48,22 |
5 |
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích thêm mỗi một nguyên tố) |
22,81 |
7,72 |
6 |
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… Phân tích một nguyên tố đầu |
38,37 |
33,80 |
7 |
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
32,09 |
16,96 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
16,86 1,30 41,95 29,52 10,37 |
22,52 1,93 63,51
12,04 |
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng-4.
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
1 |
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu |
42,29 |
29,60 |
2 |
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
12,46 |
10,75 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
13,36 0,89 49,87 26,23 9,65 |
16,97 1,28 70,86
10,89 |
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM
Bảng-5.
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
1 |
Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu. |
431,91 |
242,62 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
16,89 1,31 33,53 37,94 10,33 |
26,03 2,36 58,98
12,63 |
PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP RB-SR
Bảng-6.
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr |
|||
1 |
Tính cho 1 mẫu |
2044,93 |
1407,16 |
Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr |
|||
1 |
Tính cho 1 mẫu |
2081,83 |
1439,16 |
Tỷ trọng: (%) cho
1. Phân tích:
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
30,28 2,84 26,35 27,35 13,18 |
40,74 4,13 35,98
19,15 |
2. Gia công + Phân tích:
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
30,41 2,85 26,45 27,15 13,14 |
40,83 4,13 36,03
19,01 |
GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ
Bảng-7.
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
|
Có tính khấu hao TSCĐ |
Không tính khấu hao TSCĐ |
||
1 |
Gia công mẫu bao thể |
58.74 |
49.41 |
2 |
Phân tích mẫu bao thể |
93.52 |
88.36 |
Tỷ trọng của gia công mẫu bao thể: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
45,96 3,80 19,29 14,68 16,27 |
54,28 4,55 22,77
18,40 |
Tỷ trọng: % của phân tích mẫu bao thể
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
47,25 4,93 25,65 5,78 16,39 |
50,20 5,24 27,15
17,41 |
GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH MẪU HÓA TRỌNG LƯỢNG <0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074MM
Bảng-8.
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp gia công |
Loại mẫu |
Kích thước ban đầu của mẫu |
Hệ số phân bổ không đồng đều các hợp phần khoáng vật k = 0,4-0,6 |
|||
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng |
||||||
III - XII |
XIII - XVIII |
|||||
Có khấu hao |
Không khấu hao |
Có khấu hao |
Không khấu hao |
|||
Bằng máy |
Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
14,47 |
11,69 |
17,37 |
14,02 |
Mẫu bột ≈ 1mm |
10,82 |
8,737 |
12,98 |
10,48 |
||
Bằng máy |
Mẫu vàng xâm nhiễm thô |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
27,57 |
22,26 |
33,08 |
26,71 |
Mẫu bột ≈ 1mm |
23,31 |
18,82 |
27,97 |
22,59 |
||
Bằng máy và tay kết hợp |
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
19,27 |
16,08 |
23,13 |
19,94 |
Mẫu bột ≈ 1mm |
15,42 |
12,87 |
18,50 |
15,44 |
Tỷ trọng: (%)
|
Có tính KH |
Không tính KH |
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ 2. Lương phụ 3. Vật tư 4. Khấu hao TSCĐ 5. Chi khác |
35,90 3,06 27,75 15,85 17,44 |
42,81 3,73 33,48
19,98 |
Hệ số điều chỉnh đơn giá khi gia công mẫu đai, bết.
Tên đất đá hoặc quặng |
Hệ số |
Đá vôi, đôlômit, gabro, diaba, bazan, quặng sắt, mangan, titan, sunfua |
1,54 |
MỤC LỤC
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho phân tích mẫu Barit
2. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
3. Đơn giá dự toán cho phân tích hóa - hấp thụ nguyên tử các nguyên tố vi lượng trong nước
4. Đơn giá dự toán cho phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
5. Đơn giá dự toán cho phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
6. Đơn giá dự toán cho phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr.
7. Đơn giá dự toán cho gia công và phân tích mẫu bao thể.
8. Đơn giá dự toán cho gia công mẫu phân tích hóa học trọng lượng <0,4 kg đến kích thước 0,074mm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây