Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 393/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 21/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 393/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 21/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 393/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 5035/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 5, quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 5797/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thu hồi đất tại số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp (đất Quốc phòng do Tổng kho 186 thuộc Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng quản lý) và giao cho Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố để chuẩn bị đầu tư xây dựng khu nhà ở;
Căn cứ Công văn số 6267/UBND-ĐTMT ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại Tờ trình số 4965/TTr-SQHKT ngày 30 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Địa điểm: thuộc Phường 5, quận Gò Vấp.
- Vị trí giới hạn khu đất:
+ Phía Đông - Bắc giáp : đường Dương Quảng Hàm và rạch.
+ Phía Tây - Nam giáp : đường Phan Văn Trị.
+ Phía Tây - Bắc giáp : Doanh trại quân đội.
+ Phía Đông - Nam giáp : tuyến đường sắt.
- Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch (đã trừ lộ giới các đường, hẻm liên quan và hành lang an toàn kỹ thuật theo quy hoạch): 121.147,35 m².
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chi tiết:
Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố (Cityland).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
Công ty Cổ phần Kiến trúc Trẻ.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 5, quận Gò Vấp;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
Khu nhà ở thấp tầng, các công trình dịch vụ đô thị, giáo dục và khu công viên cây xanh.
6. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
6.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 1.300 người.
6.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
||
1 |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m²/người |
90 - 93 |
2 |
Đất các nhóm nhà ở. Trong đó: - Đất nhóm nhà ở |
m²/người |
35 - 40 (gồm nhà liên kế: liên kế vườn, liên kế phố) |
3 |
Đất dịch vụ đô thị. Trong đó: |
|
|
- Đất giáo dục. Trong đó: + Trường trung học phổ thông nhiều cấp + Trường mẫu giáo |
m²/người m²/người m²/người |
6,88 - 9,8 0,6 - 0,8 |
|
- Đất công trình dịch vụ thương mại |
m² /người |
23,5 - 24,5 |
|
- Thể dục thể thao |
m²/người |
0,9 - 1,2 |
|
4 |
Đất cây xanh |
m²/người |
> 2 |
5 |
Đất giao thông nhóm ở |
m²/người |
16 - 20 |
B |
Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc |
||
6 |
Quy mô dân số |
người |
Khoảng 1.300 |
7 |
Mật độ xây dựng toàn khu |
% |
40 - 48 |
8 |
Tầng cao xây dựng tối đa |
tầng |
12 tầng (không kể tầng hầm, tầng lửng tại tầng trệt và mái che cầu thang tại sân thượng, tương đương 14 tầng theo QCXD 03:2012/BXD) |
9 |
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
|
1,6 - 2 |
C |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
10 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
218 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
172 |
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
4 - 5 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,3 |
7. Nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
- Các khu nhà liên kế phố thương mại tiếp giáp với đường Phan Văn Trị nhằm tạo cảnh quan và chỉnh trang đô thị kết hợp bố trí các khu nhà liên kế vườn trong khu vực.
- Khu công trình giáo dục: gồm trường phổ thông nhiều cấp học theo chủ trương xã hội hóa tại khu đất hướng Đông - Nam (theo Công văn số 3563/GDĐT- KHTC ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo).
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
a. Đánh giá các tác động đến môi trường khu thực hiện dự án:
- Quá trình tham gia giao thông trong khu vực dự án: Phát sinh khí thải từ các phương tiện giao thông vào môi trường;
- Giải phóng mặt bằng thi công, san lấp mặt bằng có thể gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
- Các hoạt động sinh hoạt của người dân trong khu quy hoạch: Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt,….
b. Đề xuất các giải pháp khắc phục:
- Giải pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí.
- Giải pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm nước thải.
- Giải pháp cây xanh.
- Các biện pháp hỗ trợ bảo vệ môi trường.
9. Danh mục các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch:
- Trường trung học phổ thông nhiều cấp.
- Trường mẫu giáo.
- Công trình dịch vụ thể dục thể thao.
- Các công trình dịch vụ thương mại bao gồm trung tâm thương mại và công trình dịch vụ hỗn hợp (khách sạn, nhà hàng, văn phòng,…).
10. Hồ sơ sản phẩm của đồ án và tiến độ và tổ chức thực hiện:
10.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ /500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị).
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
10.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a. Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố.
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Kiến Trúc Trẻ.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
11. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Trên cơ sở nội dung điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết này được phê duyệt và các Quy chuẩn Việt Nam, Quy định về quản lý kiến trúc đô thị được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư Phường 5, quận Gò Vấp, các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị tại khu vực được cấp thẩm quyền phê duyệt; định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường 5, quận Gò Vấp đã được phê duyệt, để làm cơ sở xác định các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, kiến trúc công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất trong đồ án quy hoạch chi tiết này.
- Cần căn cứ vào nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết này được phê duyệt để nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực lập quy hoạch chi tiết, bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng trong và ngoài phạm vi đồ án. Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường 5, quận Gò Vấp đã được phê duyệt.
- Cần lưu ý đảm bảo các yêu cầu trong nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực dọc các trục giao thông chính.
- Cần đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với hành lang tuyến đường sắt hướng Đông - Nam.
- Tại các khu vực tiếp giáp sông, kênh rạch (nếu có), cần lưu ý đảm bảo tuân thủ theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp sông, kênh, rạch, ao, hồ, đầm công cộng trong khu vực quy hoạch (nếu có), cần có thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, ao, hồ, đầm công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và thực hiện theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp.
- Trên cơ sở điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết này được phê duyệt, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp được nêu tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây