Quyết định 3917/QĐ-BGTVT năm 2009 về Quy định tạm thời “Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 3917/QĐ-BGTVT năm 2009 về Quy định tạm thời “Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 3917/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3917/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3917/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số 839/TTg-KTN ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
đồng ý về chủ trương đầu tư sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ thí điểm xe bốn bánh có
gắn động cơ;
Căn cứ văn bản số 9169/VPCP-KTN ngày 25/12/2009 của Văn phòng Chính phủ về việc
ban hành dự thảo Quy định hướng dẫn triển khai thí điểm xe chở hàng bốn bánh có
gắn động cơ;
Xét các văn bản số 978/ĐKVN ngày 25/09/2009 và số 1068/ĐKVN ngày 20/10/2009 của
Cục Đăng kiểm Việt Nam trình ban hành dự thảo Quy định tạm thời việc kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ và Thông báo số 457/BGTVT-KHCN ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
1. Người điều khiển loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ này khi tham gia giao thông sử dụng Giấy phép lái xe hạng A4 và phải tuân thủ theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ;
2. Phương tiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ này phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ;
3. Ngoài hàng hóa, trên phương tiện này chỉ được phép chở không quá 02 người (kể cả người lái xe) và phải thắt đai an toàn khi tham gia giao thông;
4. Việc chấp hành các quy định của hệ thống báo hiệu đường bộ và xử phạt các hành vi vi phạm khi tham gia giao thông… đối với loại phương tiện thí điểm này sẽ áp dụng tương tự như đối với loại phương tiện xe mô tô ba bánh.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3917/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy định về kiểm tra
Việc kiểm tra xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (sau đây được gọi là xe) sản xuất, lắp ráp thực hiện theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới dây được hiểu như sau:
2.1.1. Khối lượng xe không tải (Khối lượng bản thân) là khối lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
2.1.1.1. Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ,…)
2.1.1.2. Các bộ phận bổ sung hoặc các trang bị tùy chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo xe
2.1.1.3. Có đủ các chất lỏng (dầu bôi trơn, dung dịch làm mát…) đảm bảo cho xe hoạt động bình thường.
2.1.1.4. Lượng nhiên liệu trong thùng ít nhất bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất
2.1.2. Khối lượng toàn bộ lớn nhất là khối lượng do nhà sản xuất công bố bao gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe và hàng hóa.
2.2. Yêu cầu chung
2.2.1. Xe lắp động cơ xăng có công suất không quá 15kW.
2.2.2. Xe và các bộ phận chính lắp đặt trên xe phải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với các hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất và của quy định này.
2.2.3. Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải căng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy định của nhà sản xuất xe.
2.2.4. Không cho phép có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, ống dẫn nhiên liệu.
2.2.5. Cạnh sắc, phần nhô của xe phải đáp ứng các yêu cầu như đối với mô tô, xe máy ba bánh quy định trong TCVN 6999 “Phương tiện giao thông đường bộ - Phần nhô ra ngoài của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.3. Kích thước lớn nhất và khối lượng lớn nhất
2.3.1. Kích thước lớn nhất của xe xác định theo TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa” không vượt quá giới hạn sau: Chiều dài 3,5m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 2,0m.
2.3.2. Khối lượng xe không tải không quá 400kG.
2.3.3. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe không quá 1000kG.
2.3.4. Tỷ lệ khối lượng phân bổ lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng xe. Tỷ lệ khối lượng phân bố được xác định ở hai trạng thái như sau:
Trạng thái không tải: Khối lượng xe không tải và người lái có khối lượng 75 kG.
Trạng thái đầy tải: Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất theo 2.1.2.
2.3.5. Góc ổn định ngang tĩnh của xe ở trạng thái không tải không nhỏ hơn 300.
2.4. Vận tốc lớn nhất
2.4.1. Vận tốc lớn nhất khi xe ở trạng thái đầy tải không nhỏ hơn 50km/h.
2.4.2. Vận tốc lớn nhất của xe do nhà sản xuất công bố và được xác định theo TCVN 6011 “Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô”.
2.5. Động cơ, hệ thống truyền lực
2.5.1. Đối với động cơ: Công suất hữu ích, mô men xoắn lớn nhất và suất tiêu thụ nhiên liệu của động cơ do nhà sản xuất công bố và phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 6998 “Phương tiện giao thông đường bộ - Vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh – Phương pháp thử trong phê duyệt kiểu”, TCVN 6439 “Mô tô – Quy tắc thử động cơ – Công suất hữu ích” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.5.2. Khi xe ở trạng thái đầy tải và đường khô xe phải vượt được dốc có độ dốc 20%. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
2.6. Ống xả
2.6.1. Ống xả sử dụng lắp trên xe là loại ống xả phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu, lớp phủ bề mặt, độ rò rỉ khí được quy định trong TCVN 7232 Mô tô, xe máy - Ống xả - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.6.2. Miệng thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải.
2.6.3. Ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác.
2.7. Bánh xe
2.7.1. Vành bánh xe sử dụng lắp trên xe là loại vành phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 7234 “Mô tô, xe máy – Vành thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử” hoặc TCVN 6443 “Mô tô - Vành bánh hợp kim nhẹ - Phương pháp thử” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.7.2. Lốp xe sử dụng lắp trên xe là loại lốp phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 5721-2 “Săm và lốp xe máy – Phần 2: Lốp” hoặc TCVN 6771 “Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi mô tô, xe máy – Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.7.3. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m.
2.8. Hệ thống phanh
2.8.1. Yêu cầu về kết cấu
2.8.1.1 Xe phải được trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
2.8.1.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
2.8.1.3. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
2.8.1.4. Khi tác động vào cơ cấu điều khiển, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng… không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
2.8.1.5. Hệ thống phanh phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
2.8.1.6. Phải có cơ cấu điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.
1.8.1.7. Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
2.8.1.8. Dầu phanh trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc chắn và không được rạn nứt.
2.8.1.9. Đối với xe trang bị cơ cấu chống hãm cứng bánh xe thì phải có bộ phận báo hiệu cho người lái biết khi cơ cấu này có sự cố.
2.8.1.10. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của người lái.
2.8.1.11. Đối với xe được trang bị hệ thống phanh khẩn cấp thì phải đảm bảo sao cho người lái có thể tác động lên có cấu phanh này ở trạng thái có ít nhất một tay điều khiển lái.
2.8.2. Hiệu quả phanh khi kiểm tra trên đường
2.8.2.1. Hệ thống phanh chính
Hiệu quả phanh trên đường được đánh giá phải thỏa mãn ít nhất một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình.
2.8.2.1.1. Điều kiện thử:
a) Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám φ không nhỏ hơn 0,6.
b) Thử ở vận tốc 60km/h, nếu vận tốc lớn nhất của xe nhỏ hơn 60km/h thì thử ở vận tốc bằng 90% vận tốc lớn nhất của xe.
2.8.2.1.2. Hiệu quả phanh phải tuân theo yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu về hiệu quả phanh
Hệ thống phanh tác động lên tất cả các bánh xe |
Quãng đường phanh, S(m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
Trạng thái đầy tải và không tải |
S ≤ 0,1V + V2/130 |
≥ 5 |
2.8.2.2. Hệ thống phanh đỗ của xe phải có khả năng giữ xe ở trạng thái đầy tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc ít nhát là 18% trong thời gian từ 5 phút trở lên.
2.8.3. Hiệu quả phanh khi kiểm tra trên băng thử
2.8.3.1. Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử:
2.8.3.1.1. Tổng lực phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
2.8.3.1.2. Sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20%.
Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau:
Sai lệch lực phanh = |
PL – PN |
x 100% |
PL |
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
2.8.3.2. Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ của xe không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng không tải.
2.9. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
2.9.1. Yêu cầu chung
Ngoài các yêu cầu riêng được quy định tại 2.9.2 của quy định này, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu của xe phải đáp ứng các yêu cầu như cho nhóm xe mô tô ba bánh (L5) được quy định trong TCVN 5929 “Mô tô, xe máy – Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.9.2. Yêu cầu riêng
2.9.2.1. Xe phải có 2 đèn chiếu sáng phía trước, khoảng cách từ mép ngoài của bề mặt chiếu sáng đến mép ngoài của xe không được lớn hơn 200 mm
2.9.2.2. Đèn vị trí trước
- Xe phải có ít nhất hai đèn vị trí trước được lắp đặt đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
- Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc vàng nhạt.
- Phải nhận biết được tín hiệu của đèn vào ban ngày, khoảng cách tối thiểu 8 m từ phía trước hoặc có cường độ sáng từ 4 cd đến 60 cd.
- Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
- Tâm hình học của đèn có chiều cao tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm và cách mép ngoài thành thùng không lớn hơn 200 mm.
2.9.2.3. Đèn vị trí sau
- Xe phải có ít nhất hai đèn.
- Đèn phải có ánh sáng màu đỏ được lắp đặt đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
- Phải nhận biết được ánh sáng của đèn trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau hoặc có cường độ sáng từ 4 cd đến 12 cd.
- Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
- Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.10. Cơ cấu điều khiển
2.10.1. Báo hiệu làm việc và chỉ báo khi lắp đặt trên xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957 “Phương tiện giao thông đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh – Yêu cầu trong phê duyệt kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.10.2. Cơ cấu điều khiển
2.10.2.1. Báo hiệu làm việc và chỉ báo, đồng hồ và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới dây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng:
- Công tắc khởi động, tắt động cơ.
- Các cơ cấu điều khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
- Công tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
- Đồng hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy.
2.11. Hệ thống lái
2.11.1. Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
2.11.2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va quệt với bất kỳ bộ phận nào của xe như khung, vỏ.
2.11.3. Khi quay vô lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
2.11.4. Độ rơ góc vô lăng lái không lớn hơn 100.
2.12. Gương chiếu hậu
2.12.1. Xe phải có 02 gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
2.12.2. Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6770 “Phương tiện giao thông đường bộ - Gương chiếu hậu mô tô và xe máy hai bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (trừ các yêu cầu về lắp đặt gương chiếu hậu trên xe).
2.12.3. Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.
2.13. Đồng hồ đo vận tốc
Đồng hồ đo vận tốc của xe phải đáp ứng các yêu cầu như được quy định trong TCVN 5929 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.14. Chỗ ngồi
2.14.1. Xe không được quá 02 chỗ ngồi.
2.14.2. Chỗ ngồi phải được trang bị đai an toàn loại tối thiểu có 2 điểm.
2.14.3. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 400 mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho một người.
2.15. Hệ thống nhiên liệu
2.15.1. Hệ thống cung cấp nhiêu liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống cung cấp nhiêu liệu.
2.15.2. Ống dẫn nhiêu liệu phải được lắp đặt chắc chắn.
2.15.3. Thùng nhiên liệu sử dụng lắp trên xe là loại thùng phải đáp ứng các yêu cầu về độ kín, độ bền cơ học, tính chống biến dạng ở nhiệt độ cao được quy định trong TCVN 6954 “Phương tiện giao thông đường bộ - Thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.16. Khung
2.16.1. Khung xe phải chế tạo theo đúng thiết kế.
2.16.2. Khung xe phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ.
2.17. Ca bin
2.17.1. Kính chắn gió phải là kính an toàn nhiều lớp; kính cửa sổ (nếu có) phải là kính an toàn vỡ vụn.
2.17.2. Xe phải được trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước và phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
2.17.2.1. Phải có hai tần số gạt trở lên
2.17.2.2. Một tần số gạt có giá trị không nhỏ hơn 45 lần/ phút
2.17.2.3. Một tần số gạt có giá trị nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/ phút
2.17.2.4. Chênh lệch giữa tần số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/ phút.
2.18. Thùng chở hàng
Thùng chở hàng của xe phải chế tạo theo đúng thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
2.19. Hệ thống điện
2.19.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
2.19.2. Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
2.19.3. Ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
2.19.4. Ắc quy lắp trên xe sử dụng để khởi động động cơ là loại ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7348 “Mô tô, xe máy - Ắc quy chì axit” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2.20. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
2.20.1. Khí thải của xe phải đáp ứng các yêu cầu áp dụng cho xe mô tô ba bánh quy định trong QCVN 04: 2009/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới”.
2.20.2. Khi động cơ ở chế độ không tải, khí thải của xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 4,5.
- Hydrocabon HC (ppm thể tích): ≤ 1200 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
2.20.3. Mức ồn tối đa cho phép của xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học – Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra” không vượt quá 99 dB(A).
2.20.4. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe không lớn hơn mức do nhà sản xuất công bố. Việc đo mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe được thực hiện theo phương pháp đo mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong một chu trình mô phỏng quy ước hoặc phương pháp đo mức tiêu thụ nhiên liệu ở vận tốc không đổi trong TCVN 6440 “Mô tô – Phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu”.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây