Quyết định 390/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tài chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 390/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tài chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 390/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 01/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 390/QĐ-CT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 01/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1040/TTr-STC ngày 19/12/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở Tài chính; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 390/QĐ-CT ngày 01 tháng 02 năm 2013)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực: Quản lý ngân sách nhà nước |
1 |
Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn xã, phường, thị trấn. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn xã, phường, thị trấn
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn Tổ chức hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện |
Tại bộ phận một cửa - UBND cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành gồm: 1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); 2. Các biểu mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Biểu mẫu số 01/QTDA và 02/QTDA theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính (bản chính); 3. Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 01/QTDA (bản chính hoặc bản sao); 4. Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao); 5. Các biên bản nghiệm thu; 6. Bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính); 7. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; 8. Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt nhỏ hơn 5 tỷ đồng thời gian thẩm tra: Không quá 2 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt lớn hơn 5 tỷ đồng thời gian thẩm tra, phê duyệt: + Dự án nhóm C: không quá 4 tháng + Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng không quá 3 tháng |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu 01/QTDA; Mẫu 02/QTDA ban hành kèm Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn |
Phí, lệ phí |
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) nhỏ hơn hoặc bằng 5 tỷ đồng: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: được tính bằng 0,38% giá trị tổng mức đầu tư của dự án đầu tư (tối thiểu là 500.000 đồng) - Đối với dự án có tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) lớn hơn 5 tỷ đồng theo Điều 18 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật ngân sách Nhà nước năm 2002 ngày 16/12/2002; - Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn; - Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính. quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Quyết định số 56/2008/QD-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; - Quyết định số 43/2009/QĐ-UB ngày 08/7/2009 về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 6/11/2009 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 43/2009/QĐ-UB ngày 08/7/2009 về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. |
Biểu mẫu số: 01/QTDA
(Kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN...... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
SỐ TT |
TÊN VĂN BẢN |
KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ |
GIÁ TRỊ ĐƯỢCDUYỆT ( NẾU CÓ) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng.
SỐ TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT |
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN |
TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 1 - 2 |
1 |
Ngân sách xã |
|
|
|
2 |
Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 |
Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 |
Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
|
5 |
Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
|
Trong đó : - Bằng tiền mặt |
|
|
|
|
- Giá trị hiện vật |
|
|
|
|
- Giá trị công lao động |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
3. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG CHI PHÍ |
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT |
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
+ Chi phí xây dựng |
|
|
+ Chi phí thiết bị |
|
|
+ Chi phí khác |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
4. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
5. Giá trị tài sản lưu động bàn giao:
6. Thuyết minh nhận xét, kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
..., ngày tháng năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Biểu mẫu số 02/QTDA
(Kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
CHÊNH LỆCH |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 1 - 2 |
1 |
Ngân sách xã chi cho dự án đầu tư |
|
|
|
2 |
Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 |
Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 |
Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong nước |
|
|
|
5 |
Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
|
Trong đó : - Bằng tiền mặt |
|
|
|
|
- Giá trị hiện vật |
|
|
|
|
- Giá trị công lao động |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị : Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
..., Ngày tháng năm... |
..., Ngày tháng năm.... |
|||
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....... |
CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
|||
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN, CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
(Theo điều 18-Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính)
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán dưới đây:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) |
0, 38 |
0, 26 |
0, 19 |
0, 15 |
0, 09 |
0, 06 |
0, 032 |
Kiểm toán ( %) |
0, 64 |
0, 43 |
0, 30 |
0, 23 |
0, 13 |
0, 086 |
0, 046 |
a) Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) và định mức chi phí kiểm toán (ký hiệu là KKT) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = |
Kb - |
(Kb – Ka) x ( Gi – Gb) |
Ga- Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
b) Chi phí thẩm tra và Chi phí thuê kiểm toán của dự án được xác định theo công thức sau:
+ Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
+ Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
+ Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
c) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
d) Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
e) Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
g) Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán được tính như một dự án độc lập.
h) Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây