Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 39/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lê Hồng Văn |
Ngày ban hành: | 20/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 39/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Lê Hồng Văn |
Ngày ban hành: | 20/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2008/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỘT SỐ KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL - UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Nghị định
số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ - CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ V/v
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT - BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT - TTg ngày 02/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách
huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2008/NQ - HĐND ngày 04/7/2008 của HĐND tỉnh Về miễn thu
thuỷ lợi phí và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí, quỹ, một số khoản đóng góp của
nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2571/TTr - STC ngày
17/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí và một số khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Phí, lệ phí:
a. Bãi bỏ Phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học phổ thông quy định tại Quyết định số 2111/QĐ - UBND ngày 11/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Thời gian thực hiện từ năm học 2008 - 2009.
b. Chuyển giao nhiệm vụ thu phí tham quan di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh động Kính Chủ (Phạm Mệnh, huyện Kinh Môn) cho Ban Quản lý di tích huyện Kinh Môn.
Ban Quản lý di tích huyện Kinh Môn được sử dụng 100% số thu theo quy định tài chính hiện hành.
Thời gian thực hiện từ ngày 01/02/2008.
c. Chuyển giao nhiệm vụ thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá cho UBND các xã, phường, thị trấn.
Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được sử dụng 100% số thu theo quy định tài chính hiện hành.
Thời gian thực hiện từ ngày 01/8/2008.
d. Bổ sung mức thu Phí sử dụng bến bãi khu vực xã, phường, thị trấn: 1.000đ/m2/tháng.
Thời gian thực hiện từ ngày 01/8/2008.
2. Các khoản đóng góp của nhân dân:
a. Bãi bỏ 3 khoản đóng góp do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, bao gồm:
- Quỹ An ninh, quốc phòng quy định tại Quyết định số 666 - QĐ/UB ngày 26/5/1993 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Hưng (cũ).
- Quỹ Y tế dân lập quy định tại Quyết định số 2176/2001/QĐ - UB ngày 20/8/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương V/v Thu và quản lý Quỹ Y tế dân lập.
- Tiền ký túc xá của sinh viên được quy định tại Quyết định số 3415/2003/QĐ - UB ngày 27/8/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện từ 01/8/2008.
Riêng đối với tiền ký túc xá của sinh viên giao Hiệu trưởng các trường căn cứ vào khả năng đáp ứng, chất lượng ký túc xá và các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý ký túc xá để quyết định mức thu cho phù hợp.
b. Đối với các khoản đóng góp do cấp xã quy định:
Giao Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc bãi bỏ 07 khoản đóng góp do cấp xã thu theo Nghị quyết số 98/2008/NQ - HĐND ngày 04/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Bao gồm: Quỹ An ninh địa phương; Quỹ Thú y; Quỹ Kiến thiết địa phương; Quỹ Trẻ thơ hoặc Quỹ Mầm non; Quỹ Quản trang; Quỹ Văn hoá xã; Quỹ Giao thông).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/8/2008.
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiếp tục rà soát các khoản đóng góp của nhân dân, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo nguyên tắc:
- Các khoản đóng góp mang tính chất xã hội, từ thiện và các khoản đóng góp theo từng vụ việc phải thực hiện theo đúng nguyên tắc tự nguyện, phải lấy ý kiến của cộng đồng dân cư về mức thu và mục đích quyên góp. Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phải thực hiện công khai minh bạch theo quy chế dân chủ ở cơ sở và các quy định của nhà nước.
- Các khoản do HTX thu phải được Đại hội xã viên quyết định.
Điều 2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân thực hiện theo quy định hiện hành.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây