151353

Quyết định 3897/QĐ-BYT năm 2012 về \"Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do não mô cầu\" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

151353
LawNet .vn

Quyết định 3897/QĐ-BYT năm 2012 về \"Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do não mô cầu\" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 3897/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 12/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3897/QĐ-BYT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 12/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3897/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH DO NÃO MÔ CẦU”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức Bộ Y tế;

Theo đề nghị ca Cục trưởng Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do não mô cầu”.

Điều 2. “Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do não mô cầu” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (đ báo cáo);
- Các đồng chí Th trưởng (đệ biết);
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 

HƯỚNG DẪN

GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH DO NÃO MÔ CẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định s
3897/QĐ-BYT ngày 12/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

Bệnh do não mô cầu là một bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, lây truyền theo đường hô hp, thường gặp ở lứa tui trẻ và có khả năng gây thành dịch. Bệnh do não mô cầu có các thể lâm sàng: viêm màng não mủ, nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn, viêm khp, viêm màng ngoài tim, ... trong đó viêm màng não mủ và nhiễm khuẩn huyết là thường gặp hơn. Bệnh thường để lại di chứng nặng nề như chậm phát triển tinh thần, điếc, liệt với tỷ lệ từ 10-20%. Tỷ lệ tử vong có thể từ 8 - 15%.

Trong cộng đồng tỷ lệ người mang vi khuẩn không có triệu chứng lâm sàng (người lành mang trùng) mũi, hầu, họng từ 5% - 25%. T lệ này thậm chí còn cao hơn tại khu vực dịch.

Bệnh thường xảy ra ở nơi tập trung đông người (nhà trẻ, trường học, ký túc xá, doanh trại, ...), người bị suy giảm min dịch hoặc đồng nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Tại nước ta, bệnh lưu hành và được ghi nhận rải rác tại nhiều địa phưong, hay gặp vào mùa đông - xuân.

Bệnh do não mô cầu là bệnh truyền nhiễm nhóm B.

1. Tác nhân gây bệnh

Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn não mô cu Neisseria meningitidis. Dựa vào đặc tính kháng nguyên polysaccarit của vi khun, vi khuẩn não mô cầu được chia thành 13 nhóm huyết thanh, trong đó có 6 nhóm: A, B, C, W-135, X và Y có khả năng gây dịch.

Vi khun có sức đề kháng yếu: bên ngoài cơ th chỉ sống được vài giờ, bị diệt 56°C trong 30 phút hoặc ở 60°C trong 10 phút. Vi khuẩn dễ bị tiêu diệt bởi các chất sát khuẩn, ty rửa thông thường.

2. Nguồn bệnh, thi gian ủ bệnh và thi kỳ lây truyền

chứa ca vi khun não mô cầu trong tự nhiên là người.

Thời gian ủ bệnh từ 2-10 ngày, thông thường từ 3 - 4 ngày.

Thời k lây truyền ca bệnh tùy thuộc vào thời gian tn tại của vi khuẩn não mô cầu mũi, họng của người nhim khuẩn. Đối với người bệnh, khả năng lây truyền có thể từ vài ngày trước khi khởi phát bệnh cho đến 24 giờ sau khi được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu.

3. Đường lây truyền

Bệnh lây truyền qua đường hô hấp, ch yếu qua việc tiếp xúc trực tiếp với nguồn bệnh do hít phi dịch tiết mũi, hu, họng bn ra từ người mang vi khun (người bệnh và người lành mang trùng). Lây truyền qua đ vật ít khi xảy ra.

4. Tính cm nhiễm

Mọi người đều có cm nhim với vi khuẩn não mô cầu và tính cảm nhiễm giảm dần theo tuổi. Sau khi nhim vi khun, k cả các trường hp không có biểu hiện lâm sàng, th vẫn sinh miễn dịch. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa biết rõ thời gian min dịch đặc hiệu sau khi nhim khun.

5. Vắc xin

Hiện nay đã có vc xin phòng bệnh do não mô cầu nhóm huyết thanh A, B, C, Y, W-135.

II. GIÁM SÁT BỆNH DO NÃO MÔ CẦU

1. Các khái niệm

1.1. Định nghĩa trường hợp nghi mắc bệnh do não mô cu

những trường hợp có sốt, đau đầu, buồn nôn, nôn, gáy cứng (trẻ nhỏ có thóp phồng), lơ mơ, nhạy cảm với ánh sáng, có thể xuất hiện ban xuất huyết hình sao hoặc biểu hiện sốc nhiễm khun và trên lâm sàng hướng tới bệnh do não mô cầu.

1.2. Định nghĩa trường hợp bệnh xác định

những trường hợp nghi ngờ, có kèm theo xác định được vi khun gây bệnh bằng một trong các xét nghiệm sau:

- Cy phân lập được vi khun nào mô cầu trong dịch não tủy, hoặc máu, hoặc dịch từ ban.

- Xét nghiệm PCR xác đnh được vi khuẩn não mô cầu trong dịch não tủy, hoặc máu, hoặc dịch tử ban.

1.3. Trường hợp bệnh tn phát

Là trường hp bệnh xác đnh đơn l không phát hiện liên quan về dịch tễ (đường lây và nguồn lây) với các trường hợp khác.

1.4. Ổ dịch

Một nơi (thôn/p/ban/t dân ph/cụm dân cư/đơn vị... ) được gọi là dịch khi ghi nhận t 02 trường hp bệnh trở lên (trong đó ít nhất một trường hợp bệnh xác định) khi phát trong vòng 10 ngày có liên quan dch tễ với nhau, ổ dịch được xác định là kết thúc khi sau 10 ngày không ghi nhận trường hp mắc mới k từ ngày khi phát của trường hợp mc bệnh cui cùng.

Khi ổ dịch đã được xác định thì tất cả các trường hp bệnh nghi ngờ tại khu vực ổ dịch trong thời gian dịch đang xảy ra đu được ghi nhận là ca bệnh lâm sàng và báo cáo theo quy định.

2. Thu thập, vận chuyn và bảo quản bệnh phm

2.1.  Đối tượng lấy mẫu

- Các trường hợp tản phát nghi ngờ mc bệnh: lấy mẫu tất cả các trường hp mc bệnh.

- Trong dịch: lấy mẫu một số trường hợp mc bệnh đầu tiên.

2.2. Loại bệnh phẩm và kỹ thuật lấy mẫu

Bệnh phẩm cần được lấy càng sớm càng tốt (nên lấy trước khi dùng kháng sinh).

Loại bệnh phm: Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng lấy mẫu bệnh phẩm như sau:

- Hội chứng não - màng não: dịch não tủy và/hoặc máu.

- Nhiễm trùng huyết: máu và dịch t ban (nếu có).

Kỹ thuật lấy mẫu:

- Dịch não ty: Lấy 2 ml.

- Máu toàn phần: 3 ml - 5 ml có chống đông.

- Dịch t ban: Dùng que tăm bông vô trùng phết, thấm ướt dịch tử ban, cho vào môi trường stuart.

Việc lấy loại mẫu bệnh phm khác sẽ theo hướng dẫn của các Viện Vệ sinh Dịch t /Pasteur.

2.3. Bo qun và vận chuyển mẫu

- Đ nuôi cấy phân lập: bệnh phm được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tốt nhất 28-35°C và chuyn về phòng thí nghiệm càng sớm càng tốt (trong vòng 1 giờ). Nếu không chuyn được ngay: dịch não tủy phải được giữ trong môi trường bảo quản T-I, hoặc được cấy ngay lên môi trường thạch máu động vật 5% hoặc môi trường máu chín (thạch sôcôla) và chuyn về phòng thí nghiệm; đối với bệnh phẩm là máu cần cấy ngay vào môi trường canh thang BHI (tỷ lệ máu/canh thang là 1/5 với trẻ nh và 1/10 với người lớn) và chuyên về phòng thí nghiệm.

- Để xét nghiệm PCR: bệnh phẩm được bảo quản 2-8°C và vận chuyn ngay đến phòng thí nghiệm trong vòng từ 1-2 ngày. Nếu không vận chuyn được ngay cần bảo qun -20°C, không được làm đông tan băng nhiều lần và vận chuyn đến phòng thí nghiệm trong vòng 1 tuần.

2.4. Đơn vị thực hiện:

- Bệnh viện tuyến huyện, tnh, trung ương và các cơ sở tương đương thực hiện ly mẫu bệnh phm của các trường hp bệnh nhân đến khám, điều trị tại bệnh viện.

- Trung tâm Y tế huyện lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp bệnh nhân tại cộng đồng hoặc dịch.

- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh là đầu mối chỉ đạo thực hiện, tiếp nhận bảo qun, vận chuyn các mẫu bệnh phm về các Viện Vệ sinh dịch tễ/ Pasteur theo qui định.

3. Thông tin, báo cáo

Thực hiện việc giám sát, thông tin, báo cáo theo quy định của Luật phòng, chng bệnh truyền nhim và Thông tư s 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm. Báo cáo chi tiết theo mẫu số 12

III. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH DO NÃO MÔ CẦU

1. Tuyên truyền cho cộng đồng, đặc biệt tại những vùng có dịch lưu hành, nơi có dịch cũ về bệnh do não mô cầu và các biện pháp phòng chống:

- Thực hiện tốt việc vệ sinh cá nhân: rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, súc miệng, họng bng các dung dịch sát khun mũi họng thông thường.

- Ăn uống đ chất dinh dưỡng, luyện tập, nâng cao th trạng.

- Thực hiện tốt vệ sinh, thông khí nơi , nơi làm việc.

- Chủ động tiêm vc xin phòng bệnh tại các cơ sở y tế.

- Khi phát hiện du hiệu nghi ngờ mc bệnh cần đi khám hoặc thông báo ngay cho cơ quan y tế gần nhất.

2. kế hoạch ch động phòng chống bệnh do não mô cầu hàng năm. Tăng cường giám sát tại các tuyến, đặc biệt tại các ổ dịch cũ, nơi nguy cơ cao.

3. Chuẩn bị đầy đ về vật tư, hóa chất dự phòng khi dịch xảy ra.

IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BỆNH TẢN PHÁT/Ổ DỊCH

Phải tiến hành xử lý ngay khi phát hiện ca bệnh tản phát / ổ dịch.

1) Đối vi bệnh nhân

- Quản lý và điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân sớm tại các cơ sở y tế nhằm giảm thiu ti đa nguy cơ biến chứng và t vong.

- Bệnh nhân phải được cách ly tại phòng riêng, hạn chế tiếp xúc và đeo khẩu trang (tối thiểu trong vòng 24 giờ sau khi dùng kháng sinh đặc hiệu).

- Thực hiện các biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn tại các cơ sở y tế theo quy định.

2) Đối vi ngưi tiếp xúc gần

- Người tiếp xúc gần là nhng người sng cùng hộ gia đình, những người sống, làm việc cùng phòng, người trực tiếp chăm sóc, người có tiếp xúc mật thiết, tr học cùng trường mầm non/ nhà trẻ, cùng nhóm học, cùng lớp học ... với bệnh nhân trong thời gian t 7 ngày trước ngày khởi phát cho đến 24 giờ sau khi bệnh nhân được dùng kháng sinh đặc hiệu.

- Lập danh sách nhng người tiếp xúc gần và theo dõi tình trạng sức khỏe trong vòng 10 ngày k từ khi tiếp xúc lần cuối, cần ph biến cho những người tiếp xúc gần tự theo dõi, phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh, đặc biệt là sốt và thông báo ngay cho cán bộ y tế.

- Hạn chế tối đa việc tiếp xúc với bệnh nhân và những người khác.

- Sử dụng thuốc điều trị dự phòng càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 24h sau khi có chẩn đoán xác định ca bệnh có liên quan cho những người tiếp xúc gần, sử dụng kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ, nếu không có kháng sinh đồ, sử dụng một trong các loại kháng sinh: Ciprotloxacin, Rifampicin, Azithromycin.

Liu dùng cụ th như sau:

+ Ciprofloxacin: Uống một lần duy nhất, liều lượng 500 mg cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (không dùng cho trẻ em dưới 12 tui, phụ n có thai và phụ n đang cho con bú).

+ Rifampicin: Chống chỉ định trong các trường hợp sau: đang có biểu hiện vàng da, có tiền sử tăng nhạy cảm vi Rifampicin.

P Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều lượng 600mg/ lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong 2 ngày (không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú).

P Trẻ em từ 1-12 tuổi: liều lượng 10 mg/kg cân nặng/ lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong 2 ngày.

P Tr em dưới 12 tháng: liều lượng 5mg/kg cân nặng/ lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong 2 ngày.

+ Azithromycin:

P Người lớn: uống 1 lần duy nhất, liều lượng 500 mg. Dùng được cho phụ n có thai và phụ n đang cho con bú.

P Trẻ em: ung 1 lần duy nhất, liều lượng 10 mg/kg cân nặng.

Tùy theo tùy tình hình cụ thể của từng ổ dịch, việc sử dụng kháng sinh dự phòng ở phạm vi rộng hơn sẽ theo hướng dẫn của các Viện Vệ sinh Dịch t/Pasteur.

3) Tại gia đình bệnh nhân và cộng đồng khu vực dịch

- Tuyên truyền tới từng hộ gia đình về bệnh do não mô cầu và các biện pháp phòng chng.

- Thực hiện giám sát, báo cáo dịch hàng ngày theo đúng quy định. Giám sát cần chú trọng tại các khu vực tập trung đông người (nhà trẻ, trường học, ký túc xá, doanh trại...). Khi phát hiện trưng hợp bệnh lâm sàng mới trong khu vực dịch cần đưa người bệnh đi khám hoặc thông báo ngay cho cơ quan y tế gần nhất.

- Hạn chế việc tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân, người nghi ngờ mắc bệnh.

- Hướng dẫn gia đình bệnh nhân và người dân trong khu vực ổ dịch thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi ở: rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, lau sạch các bề mặt, dụng cụ tiếp xúc hàng ngày như sàn nhà, tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, mặt bàn/ghế, đồ chơi, dụng cụ học tập v.v... bằng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa thông thường; giặt, rửa quần áo, dụng cụ, đồ vải... và phơi dưới ánh nắng mặt trời.

- Thực hiện vệ sinh thông khí: Thường xuyên mở cửa s, cửa chính đ đảm bảo thông thoáng khí cho nhà/phòng ở, nơi làm việc, học tập hàng ngày.

- Việc s dụng vắc xin chống dịch sẽ do Bộ Y tế quyết định dựa trên tình hình dịch cụ thể./.

 

Tên đơn vị:
………………………

Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3897/QĐ-BYT ngày 12/10/2012 của Bộ Y tế

 

PHIẾU ĐIỀU TRA CA BỆNH NGHI DO NÃO MÔ CẦU

Ngày nhận được thông tin về ca bệnh: ………/………./…………….

Ngày điều tra: …………./………/…………….

1. Họ và tên bệnh nhân: ………………………….. 2. Ngày tháng năm sinh: ……../………/………

3. Giới tính: Nam £ Nữ £                                 4. Dân tộc: ……………………………………….

5. Họ tên bố, mẹ (nếu là trẻ em): ……………….. 6. Điện thoại: ……………………………………

7. Địa ch: Thôn/ xóm/ tổ: ………………… xã: …………… huyện: ………. tỉnh: ………………

8. Ngày khởi bệnh: ………/……./…………… 9. Ngày vào viện ………./………./………………

10. Tên cơ sở điều trị: ………………………………………………………………………………..

11. Lý do vào viện: ……………………………………………………………………………………

12. Những triệu chứng chính từ lúc khởi phát đến khi nhập viện:

- £ Sốt cao (> 380C)

- £ Đau họng

- £ Đau đầu

- £ Buồn nôn

- £ Nôn

- £ Táo bón

13. Thể bệnh lâm sàng:

- £ Sợ ánh sáng

- £ Ban hoại tử hình sao

- £ Cứng gáy

- £ Thóp phồng

- £ Dấu hiệu màng não

- £ Dấu hiệu Kernig

- £ Viêm màng não

- £ Thể bệnh khác (ghi rõ) ………..

- £ Đau khớp

- £ Viêm màng tim

- £ Co giật

- £ Sốc/dấu hiệu của sốc

- £ Hôn mê

- £ Khác ……………..

- £ Nhiễm trùng huyết

14. Tiền sử

  Tiền sử tiêm vắc xin: Được tiêm vắc xin phòng bệnh não mô cầu £ Có  £ Không

                                    Nếu có, số liều ……… ngày tiêm lần cuối …../…../………..

  Trong vòng 2 tuần trước khi mắc bệnh, bệnh nhân có:

£ Đi đến nơi khác (nếu có, nơi đến …………………………………………………………….)

£ Tiếp xúc với người mắc bệnh tương tự hoặc mắc bệnh do NMC

(Nếu có, ai và ở đâu …………………………………………………………………………………)

£ Đi nhà trẻ, trường học có trường hợp mắc bệnh tương tự hoặc mắc bệnh do NMC

(Nếu có, địa ch trường học ………………………………………………………………………..)

£ Xung quanh có trường hợp mắc bệnh tương tự hoặc mắc bệnh do não mô cầu.

(Nếu có, ai và ở đâu ………………………………………………………………………………..)

15. Loại ca bệnh ghi nhận: £ Tn phát               £ dịch cộng đồng     £ dịch trường học

16. Lấy mẫu và kết quả xét nghiệm:

£ Máu                          Ngày lấy: ………./………./………. Kết quả (nơi làm XN điền): …………..

£ Dịch não tủy:             Ngày lấy: ………./………./………. Kết quả (nơi làm XN điền): ………….. 

£ Khác (ghi rõ) _______Ngày lấy: ………./………./………. Kết quả (nơi làm XN điền): …………..

(Nếu bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện, lấy mẫu và đin đến câu 16, phô tô phiếu và gửi phiếu phô tô cùng mẫu bệnh phẩm lên tuyến trên. Khi bệnh nhân ra viện/chuyn viện/tử vong, hoàn thành hết các câu còn lại và gửi phiếu gốc lên tuyến trên.

17. Ngày ra viện/chuyển viện (nếu bệnh nhân t vong, ghi ngày tử vong):……./……./………

18. Chẩn đoán khi ra viện/chuyển viện/tử vong:  …………………………………………………..

19. Tình trạng bệnh nhân khi ra viện: £ Khỏi             £ Đỡ/ổn định         £ Nặng, xin về

                                                        £ Chuyển viện £ Tử vong        £ Trốn viện/mất theo dõi

20. Nếu chuyển viện, tên bệnh viện chuyển đến: ……………………………………………………

21. Nếu tử vong, chẩn đoán nguyên nhân tử vong: …………………………………………………

 


Lãnh đạo đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Đơn vị: …………………………………

Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 3897/QĐ-BYT ngày 12/10/2012 của Bộ Y tế

 

DANH SÁCH CÁC BỆNH NHÂN NÃO MÔ CẦU

STT

Họ và tên bệnh nhân

Tuổi

Giới

Địa chỉ nơi khởi phát

Ngày khởi phát

Ngày nhập viện

Nơi điều trị (tại nhà hoặc tên CSYT)

Đặc điểm dịch tễ của ca bnh (b)

Loại ca bệnh (c)

Ly mẫu và KQXN (d)

Ngày ra viện/ Tử vong

Kết quả điều trị (e)

Tháng

(a)

Năm

S nhà/ đường

Xóm/ Khu phố

Xã/ phường

Huyện/ Quận

Tỉnh/ Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(a) Tuổi theo tháng vi trẻ em <5 tuổi

(b) Đặc điểm dịch tễ của ca bệnh

(c) Loại ca bệnh 1 =Tản phát; 2= dịch cộng đồng; 3 = ổ dịch trường học

(d) Lấy mẫu và KQXN: Không = Không lấy mẫu. Nếu có lấy mẫu và có KQXN, ghi cụ thể KQXN

(e) Kết quả điều trị: 1 = Khỏi: 2= Đ/ổn định; 3=Nặng, xin về; 4=Chuyển viện, ghi tên BV chuyển đến; 5=Tử vong; 6=Trốn viện/mất theo dõi

 


Lãnh đạo đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác