Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 387/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 12/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 387/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 12/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 499/TTr-SGTVT ngày 07/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính “Thỏa thuận thông kỹ thuật dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính” và “Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính” ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
1 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa (mới ban hành) |
|
2 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính (sửa đổi, bổ sung) |
|
3 |
Công bố hoạt động bến thủy nội địa (mới ban hành) |
|
4 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính (sửa đổi, bổ sung) |
|
5 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa (mới ban hành) |
|
Tổng số: 05 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1 : Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
+ Đối với bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến của Chi cục đường thủy nội địa khu vực;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời,
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư.
+ Trường hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải có văn bản trả lời.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
+ Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng đất, vùng nước trước bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch và các công trình liền kề (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển) có văn bản trả lời: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Thời hạn thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bên.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị'định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu: ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi: ………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện thoại liên hệ: ................................................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ..................................
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ (3)...............................................................................
Từ km thứ ……………………. đến km thứ ...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) ………. sông, kênh) .........................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) …………………. huyện (quận) ....................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng .........................................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...m);
7. Thời gian thực hiện: .......................................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm: .............................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất, vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu: ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi: ……………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện thoại liên hệ: ................................................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ..................................
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ (3)...............................................................................
Từ km thứ ……………………. đến km thứ ...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) ………. sông, kênh) .........................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) …………………. huyện (quận) ....................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng .........................................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...m);
7. Thời gian thực hiện: .......................................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm: .............................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
03. Thủ tục: Công bố hoạt động bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1 : Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Trước khi đưa công trình bến thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi tổ chức, cá nhân qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp là bến phao;
+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm tra, thẩm định: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ……………………………..(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….................................
Địa chỉ: …………. số điện thoại liên hệ: ..............................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy nội địa (2) ........................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) .........................................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ .......................................................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, kênh ....................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) ……………. huyện (quận) ...........................................
Tỉnh (thành phố) ................................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại .....................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa: ..............................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng ..........................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại vị trí có tọa độ ..................................................
8. Phương án khai thác cảng (bến) .....................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm: ...........................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3 ) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Trước khi đưa bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính vào khai thác, chủ bến nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn nghị công bố hoạt động theo mẫu;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng thực giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm bến).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
- Phí Thẩm tra, thẩm định: Phí Thẩm tra, thẩm định: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ……………………………..(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại liên hệ: ..............................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy nội địa (2) ........................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) .........................................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ .......................................................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, kênh ....................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) ……………. huyện (quận) ...........................................
Tỉnh (thành phố) ................................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại .....................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa: ..............................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng ..........................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại vị trí có tọa độ ..................................................
8. Phương án khai thác cảng (bến) .....................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm: ...........................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3 ) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
05. Thủ tục: Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1 : Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
+ Bến thủy nội địa phải công bố lại hoạt động trong các trường hợp sau:
. Thay đổi quy mô, công năng của bến thủy nội địa;
. Thay đổi vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa;
. Thay đổi chủ bến thủy nội địa.
+ Trước khi đưa công trình bến thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công bố lại hoạt động bến thủy nội địa.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;
+ Hồ sơ (đối với phần thay đổi kết cấu công trình của bến thủy nội địa):
. Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ bến (đối với trường hợp thay đổi chủ bến thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố lại hoạt động bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm tra, thẩm định: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ………………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….................................
Địa chỉ: ………………………………….. số điện thoại liên hệ: ................................................
Đề nghị công bố lại hoạt động cảng (bến) thủy nội địa (2) ...................................................
Nội dung đề nghị công bố lại: ............................................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) .........................................................................................
Từ km thứ …………………….. đến km thứ ..........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …….sông, kênh). .............................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn), huyện (quận) ............................................................
Tỉnh (thành phố) ................................................................................................................
2. Thời hạn hoạt động: từ ngày...tháng… năm...đến ngày...tháng...năm...
3. Hồ sơ gửi kèm gồm: .....................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố Hoạt động cảng (bến).
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây