Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng cán bộ quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng cán bộ quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 386/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 24/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 386/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 24/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết so 09-NQ/TU ngày 01/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường Chính trị tại Công văn số 891-CV/TCT ngày 06/3/2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 94/TTr-SNV ngày 16/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
BỒI
DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUY HOẠCH CHỨC DANH CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN VÀ CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
Nguồn quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
I. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng cho cán bộ được quy hoạch đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý ở cấp xã, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao khi được bổ nhiệm.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Trang bị, cập nhật kiến thức về hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, công tác lãnh đạo, quản lý ở cấp xã nhằm giải quyết có hiệu quả những vấn đề thực tiễn ở địa phương.
b) Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết để thực hiện có chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý ở cấp xã.
c) Nâng cao phẩm chất, tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo của người lãnh đạo, quản lý cấp xã khi được bổ nhiệm vị trí lãnh đạo, quản lý ở địa phương cơ sở.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình bao gồm 07 chuyên đề và đi nghiên cứu thực tế, viết bài thu hoạch cuối khóa, cụ thể:
- Phần I: Kiến thức chung, gồm 02 chuyên đề nhằm cập nhật, bổ sung kiến thức về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND), Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND), Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, HĐND cấp xã.
- Phần II: Kỹ năng cơ bản, gồm 05 chuyên đề kỹ năng phát triển kỹ năng thực thi công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp xã.
- Phần III: Đi nghiên cứu thực tế, viết bài thu hoạch cuối khóa.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 05 ngày (05 ngày x 8 tiết/ngày = 40 tiết), trong đó:
- Lý thuyết và thảo luận: 28 tiết.
- Đi nghiên cứu thực tế, viết thu hoạch cuối khóa: 12 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
STT |
Tên chuyên đề |
Số tiết |
||
Lý thuyết |
Thảo luận/ Thực hanh |
Tổng |
||
Phần I. Kiến thức chung |
||||
1 |
Chuyên đề 1: Tổng quan chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; yêu cầu năng lực, phong cách lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
2 |
4 |
2 |
Chuyên đề 2: Quản lý hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
2 |
4 |
Phần II. Kỹ năng, nghiệp vụ |
||||
3 |
Chuyên đề 3: Kỹ năng xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã |
2 |
2 |
4 |
4 |
Chuyên đề 4: Kỹ năng quản lý, điều hành công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
2 |
4 |
5 |
Chuyên đề 5: Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
2 |
4 |
6 |
Chuyên đề 6: Kỹ năng giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã |
2 |
2 |
4 |
7 |
Chuyên đề 7: Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
2 |
4 |
Phần III. Đi thực tế, viết thu hoạch cuối khóa |
||||
8 |
Nghiên cứu thực tế |
|
|
8 |
9 |
Viết bài thu hoạch cuối khóa |
|
|
4 |
Tổng số |
|
|
40 |
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
a) Các chuyên đề lý luận cần cập nhật những kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã cho người học.
b) Các chuyên đề kỹ năng gắn với nhiệm vụ, quyền hạn, công việc của vị trí của lãnh đạo, quản lý cấp xã.
c) Các chuyên đề được thiết kế theo cấu trúc “mở”, để giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng phù hợp thực tiễn của địa phương tỉnh Quảng Ngãi.
d) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ cán bộ, công chức xã khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng thực hiện.
đ) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có câu hỏi gợi ý thảo luận, danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời, có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng cần nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp, biên soạn các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất lượng, sát với nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp xã; chuẩn bị giáo án, tài liệu trước khi giảng dạy; giới thiệu tài liệu tham khảo phù hợp với từng chuyên đề.
b) Phương pháp và phương tiện giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng học tập, rèn luyện, rút ra kinh nghiệm sau mỗi chuyên đề.
- Đồ dùng giảng dạy: Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, bảng viết, bảng giấy, bút viết, máy chiếu, giấy A4, A0... và phòng học thích hợp cho thảo luận nhóm.
c) Số lượng học viên: Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí số lượng học viên/lớp để phù hợp với việc sử dụng phương pháp giảng dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời gian của chương trình theo quy định.
b) Chủ động, trách nhiệm trong học tập, nghiên cứu trước tài liệu học tập.
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập tình huống và tích cực tham gia thảo luận.
d) Tích cực, sáng tạo trong thực hành các kỹ năng.
1. Đánh giá kết quả học tập của học viên theo Quy chế Quản lý hoạt động bồi dưỡng của trường chính trị, thành phố trực thuộc Trung ương (ban hành kèm theo Quyết định số 6468-QĐ/HVCTQG ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh).
2. Việc học lại của học viên
a) Học bổ sung
Học viên nghỉ học dưới 25% thời gian của chương trình được cấp có thẩm quyền đồng ý thì sẽ học bổ sung nội dung chưa học.
b) Học toàn bộ chương trình
- Học viên nghỉ học từ 25% trở lên thời gian của chương trình được cấp có thẩm quyền đồng ý thì phải học lại cả chương trình.
- Học viên nghỉ học không được cấp có thẩm quyền đồng ý thì phải học lại cả chương trình và bị xem xét kỷ luật theo quy định.
- Điểm của bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 2) dưới 5 điểm;
3. Đánh giá chung cho khoá học thông qua bài viết thu hoạch cuối khoá của học viên, chấm theo thang điểm 10. Trường hợp điểm của bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 1) dưới 5 điểm thì học viên viết lại bài thu hoạch.
4. Xếp loại
- Giỏi từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn, yêu cầu về năng lực, phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc được phân công. Qua đó, góp phần nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề người học nắm được:
- Nhận thức đúng đắn về vị trí pháp lý, cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ, quyền hạn, yêu cầu về năng lực, phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nắm rõ phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác
a) Vị trí, vai trò của HĐND, UBND cấp xã.
b) Vị trí, vai trò của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã.
c) Quan hệ công tác giữa HĐND, UBND cấp xã với các cơ quan, tổ chức cùng cấp trong hệ thống chính trị ở cơ sở.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
3. Yêu cầu cơ bản về năng lực, phong cách lãnh đạo, quản lý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
a) Yêu cầu năng lực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã.
b) Phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã.
c) Phát triển năng lực, rèn luyện phong cách lãnh đạo, quản lý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã.
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học về hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và nội dung quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội ở cấp xã; giúp người học nhận thấy rõ sự cần thiết của hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội ở cấp xã. Từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong người học nắm được:
- Những vấn đề chung về hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quản lý hoạt động kinh tế của chính quyền cấp xã.
- Quản lý hoạt động văn hóa của chính quyền cấp xã.
- Công tác bảo trợ xã hội của chính quyền cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Quản lý hoạt động kinh tế của chính quyền cấp xã
a) Những vấn đề chung về hoạt động kinh tế.
b) Nội dung quản lý hoạt động về kinh tế.
2. Quản lý văn hóa của chính quyền cấp xã
a) Các loại hình hoạt động văn hóa.
b) Nội dung quản lý hoạt động văn hóa.
3. Công tác bảo trợ xã hội của chính quyền cấp xã
a) Đối tượng bảo trợ.
b) Nhiệm vụ của chính quyền cấp xã trong quản lý và thực hiện công tác bảo trợ.
Chuyên đề 3: KỸ NĂNG XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN - KINH TẾ XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và những kỹ năng cơ bản trong xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng trong xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Căn cứ, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Kỹ năng xây dựng và kỹ năng triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã.
- Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
a) Khái niệm.
b) Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
b) Xác định căn cứ và tính khả thi của việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
c) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
d) Thẩm định và phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Kỹ năng triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
a) Xác định nguồn lực thực hiện
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cá nhân, tổ chức
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
4. Trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp xã trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Trang bị cho người học những kỹ năng cơ bản trong quản lý, điều hành công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã. Từ đó, góp phần nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp, cơ chế đánh giá và giải quyết công việc nội bộ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, người học nắm được:
- Một số kỹ năng cơ bản trong quản lý, điều hành công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ chế phối hợp, cơ chế kiểm tra, đánh giá, thi đua, khen thưởng trong hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Kỹ năng quản lý công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng xây dựng, ban hành quy chế làm việc.
b) Kỹ năng hướng dẫn triển khai công việc và chế độ báo cáo công tác.
2. Kỹ năng điều hành công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Kỹ năng xây dựng chương trình, kế hoạch và lịch làm việc.
c) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ các ban của HĐND và thành viên UBND.
d) Thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
l. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân. Từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ này ở địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong học viên nắm được:
- Khái niệm, mục đích tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân.
- Nhận diện và phân loại được đơn thư.
- Kỹ năng cơ bản về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân.
- Vận dụng có hiệu quả các kỹ năng trong việc thực hiện nhiệm vụ.
III. NỘI DUNG
1. Tiếp công dân và kỹ năng tiếp công dân
a) Những vấn đề cơ bản về tiếp công dân.
b) Kỹ năng tiếp công dân.
2. Khiếu nại và kỹ năng giải quyết khiếu nại
a) Những vấn đề cơ bản về khiếu nại.
b) Kỹ năng giải quyết khiếu nại.
3. Kiến nghị và kỹ năng giải quyết kiến nghị
a) Những vấn đề cơ bản về kiến nghị.
b) Kỹ năng giải quyết kiến nghị.
4. Yêu cầu và kỹ năng giải quyết yêu cầu
a) Những vấn đề cơ bản về yêu cầu.
b) Kỹ năng giải quyết yêu cầu.
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học những kiến thức chung, một số kỹ năng cơ bản về giải quyết tình huống đột xuất trong quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội. Từ đó, nâng cao hiệu quả giải quyết những sự việc phát sinh đột xuất trong an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Sự cần thiết trong giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
- Khái niệm, phân loại, yêu cầu khi xử lý tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
- Kỹ năng cơ bản trong giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung trong giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
a) Quan niệm về giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
b) Nguyên tắc giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
2. Tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
a) Tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự ở cấp xã.
b) Tình huống đột xuất về an toàn xã hội ở cấp xã.
3. Kỹ năng trong giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
a) Thẩm quyền giải quyết tình huống đột xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Thẩm quyền tham gia của Hội đồng nhân dân cấp xã trong giải quyết tình huống đột xuất.
c) Quy trình giải quyết tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết
l. MỤC ĐÍCH
Giúp cho người học nắm được những kiến thức cơ bản về vai trò, nguyên tắc tổ chức và điều hành hội họp. Đồng thời, nắm vững những kỹ năng về tổ chức và điều hành hội họp nói chung và của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp xã nói riêng; trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, người học nắm được:
- Nắm được những kiến thức lý luận đã học và có thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động tổ chức và điều hành hội họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp xã, góp phần nâng cao hiệu quả công tác điều hành hội họp trong các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, điều hành các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về hoạt động họp
a) Khái niệm, vai trò của hoạt động họp.
b) Phân loại cuộc họp và tính chất các cuộc họp.
c) Nguyên tắc tổ chức cuộc họp.
2. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng tổ chức cuộc họp.
b) Kỹ năng điều hành cuộc họp.
c) Xử lý một số tình huống thường gặp trong điều hành cuộc họp.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp
a) Xác định rõ mục đích, nội dung chính của cuộc họp.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên có liên quan để giải trình hoặc làm rõ các nội dung cuộc họp.
Phần III: NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
I. VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã được qua Chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một bản thu hoạch, trong đó chỉ ra những kiến thức và kỹ năng thu nhận được; phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Độ dài không quá 05 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5.
b) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10: Điểm đạt là từ 5 điểm trở lên.
II. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác thông qua nghiên cứu thực tế tại một số cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Thực hiện phương châm gắn lý luận với thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi nghiên cứu thực tế cho học viên; lựa chọn và thông báo cho học viên nội dung nghiên cứu thực tế (gắn với nội dung chương trình) trước khi tổ chức việc đi thực tế tối thiểu là 01 ngày.
b) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
c) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
d) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến nghiên cứu thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện cho học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
3. Tổ chức
a) Thời gian nghiên cứu thực tế là 08 tiết (không kể thời gian đi lại).
b) Địa điểm nghiên cứu thực tế: Lựa chọn địa phương có tính chất phù hợp tùy theo đối tượng học viên của từng lớp học.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây