507449

Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

507449
LawNet .vn

Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Số hiệu: 386/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành: 08/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 386/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành: 08/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 386/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THỪA THIÊN HUẾ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 93/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế (Tên tiếng Anh: Thua Thien Hue Portal) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

2. Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế là cơ quan thông tin truyền thông đa phương tiện của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan; tích hợp thông tin các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; xây dựng mối quan hệ trực tuyến giữa chính quyền với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; xuất bản và phát hành Công báo cấp tỉnh; xây dựng và triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin; quản trị, vận hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu, mạng tin học nội bộ Văn phòng UBND tỉnh và hệ thống hội nghị truyền hình 4 cấp.

3. Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Cổng TTĐT) có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Công tác Thông tin - Tuyên truyền

a) Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; thông tin về hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội trên địa bàn tỉnh, hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh; đầu mối tổ chức, quản lý, công bố các thông tin chính thống của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cổng TTĐT;

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tích hợp thông tin các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, hình thành cổng giao dịch với đầy đủ chức năng thông tin, dịch vụ thiết yếu phục vụ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp;

c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan hành chính nhà nước, qua Cổng TTĐT; tham mưu chuyển đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh;

d) Tạo môi trường tổ chức diễn đàn, thảo luận, trao đổi trực tuyến giữa công dân và các tổ chức với chính quyền tỉnh;

đ) Tổng hợp thông tin từ báo chí hàng ngày; theo dõi, phân tích thông tin trên báo chí và dư luận xã hội, tham mưu Lãnh đạo tỉnh phản hồi định hướng dư luận kịp thời;

e) Thiết lập mối quan hệ với các cơ quan thông tin báo chí trung ương và địa phương trên địa bàn để đưa tin, quảng bá về các hoạt động, sự kiện, hình ảnh của tỉnh nhằm nâng cao vị thế và uy tín của tỉnh;

g) Xây dựng, sản xuất có bản quyền các sản phẩm truyền thông phục vụ công tác truyền thông, thông tin đối ngoại, xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh của tỉnh Thừa Thiên Huế;

h) Phổ biến, tuyên truyền, thu hút các tổ chức và công dân tham gia giao dịch với chính quyền các cấp thông qua các dịch vụ công trên Cổng TTĐT;

i) Là đầu mối tiếp nhận các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh; tiếp nhận và yêu cầu cung cấp thông tin từ các sở, ngành, thành phố Huế, thị xã, các huyện, cơ quan và tổ chức khác để tuyên truyền, phổ biến trên Cổng TTĐT;

k) Xây dựng các chuyên trang tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Pháp,...), tổ chức tuyên truyền trên chuyên trang, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại của tỉnh;

l) Xây dựng và tổ chức mạng lưới cộng tác viên để phục vụ cho việc cung cấp thông tin, dữ liệu lên Cổng TTĐT.

2. Công tác Công báo (thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan Công báo cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ, của tỉnh), cụ thể:

a) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo cấp tỉnh;

b) Vận hành hiệu quả phần mềm công báo điện tử tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp;

c) Nghiên cứu, tham mưu đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh.

3. Công tác Tin học và Ứng dụng

a) Xây dựng và triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin:

- Tham mưu Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các chương trình, đề án liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Tổ chức triển khai, hướng dẫn, tập huấn và khai thác hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung, phần mềm ứng dụng cho cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành, địa phương và các cá nhân, tổ chức khác;

- Quản lý, vận hành Hệ thống Trang thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp liên thông (Tỉnh - cấp Sở/Huyện - cấp Phòng, ban/cấp xã - cá nhân).

b) Quản trị, vận hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu:

- Quản lý, vận hành đảm bảo ổn định, thông suốt các thiết bị mạng, máy chủ, thiết bị lưu trữ và dịch vụ cơ bản tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu;

- Quản lý, duy trì thông suốt các kết nối: Mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng - Nhà nước (CPNET), kênh truyền riêng (LeasedLine), kênh kết nối internet (FTTH);

- Quản lý hệ thống máy chủ, bảo mật đường truyền trục gửi nhận văn bản quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia; chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ;

- Quản lý, thiết lập, vận hành hệ thống Dự phòng nóng cho hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh giữa Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Văn phòng UBND tỉnh;

- Quản lý trục liên thông văn bản 4 cấp.

c) Quản trị, vận hành mạng tin học nội bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình, camera an ninh:

- Quản trị, vận hành và phát triển hạ tầng kỹ thuật của mạng tin học nội bộ (LAN), mạng không dây (WIFI) tại trụ sở Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Quản trị, vận hành hệ thống hội nghị truyền hình 4 cấp (Chính phủ đến cấp xã);

- Quản trị, vận hành hệ thống camera an ninh quan sát (trụ sở số 16 Lê Lợi).

4. Thực hiện các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật, đảm bảo không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính trị được giao

a) Quảng cáo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, xây dựng thương hiệu trên Cổng TTĐT;

b) Đào tạo, tư vấn, thiết kế, giám sát, thẩm tra, thẩm định, kiểm thử các đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin; xây dựng, thi công hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng; cung cấp dịch vụ web hosting,...

5. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng TTĐT; xây dựng chiến lược quảng bá và nâng cao hình ảnh Cổng TTĐT.

6. Quản lý, sử dụng tài sản được giao; kinh phí được cấp và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc do Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc

1. Cơ cấu tổ chức

a) Lãnh đạo Cổng TTĐT: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc

- Giám đốc Cổng TTĐT là người đứng đầu và đại diện theo pháp luật của Cổng TTĐT, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cổng TTĐT.

- Phó Giám đốc Cổng TTĐT là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Cổng TTĐT vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Cổng TTĐT.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Cổng TTĐT thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Phòng chuyên môn:

- Phòng Tổng hợp - Hành chính.

- Phòng Thông tin - Tin học.

Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, Giám đốc Cổng TTĐT tổng hợp, báo cáo Chánh Văn phòng UBND tỉnh đề nghị, thống nhất với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập thêm một số phòng chuyên môn nghiệp vụ khác khi có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Công TTĐT; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chế độ chính sách khác thuộc Cổng TTĐT thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Số lượng người làm việc

Số lượng người làm việc hàng năm thực hiện trên cơ sở vị trí việc làm, gắn chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc được giao.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Cổng TTĐT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Giám đốc Cổng TTĐT có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm (nếu có), kế hoạch số lượng người làm việc của Cổng TTĐT theo quy định của pháp luật.

Việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí viên chức và người lao động thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm; danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; chỉ đạo Cổng TTĐT xây dựng phương án tự chủ về tài chính, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; thực hiện bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý và quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NV.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác